Thứ bảy, 05 Tháng 10 2013 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN NGUYỆN VỌNG 3
KÌ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2013
STT
|
Trường
|
Khối
|
Ngành
|
Họ và tên
|
Phái
|
Ngày sinh
|
Hộ khẩu thường trú
|
Đ1
|
Đ2
|
Đ3
|
ĐTC0
|
ĐTC
|
1
|
C24
|
A
|
C140202
|
Trần Thị Diệu Linh
|
Nữ
|
18-11-1995
|
Huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
|
2.50
|
3.75
|
5.50
|
11.75
|
12.00
|
2
|
C24
|
A
|
C140202
|
Bùi Thị Hồng Nhung
|
Nữ
|
22-06-1995
|
Huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
2.00
|
3.00
|
5.50
|
10.50
|
10.50
|
3
|
C24
|
A
|
C140202
|
Phạm Thị Hồng Nhung
|
Nữ
|
01-01-1995
|
Huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
|
5.00
|
5.25
|
5.50
|
15.75
|
16.00
|
4
|
C24
|
A
|
C140202
|
Nguyễn Thuý Vân
|
Nữ
|
30-09-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
1.25
|
3.25
|
5.25
|
9.75
|
10.00
|
5
|
C24
|
A
|
C140202
|
Lương Thị Xuyến
|
Nữ
|
25-11-1995
|
Huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
|
4.75
|
3.25
|
3.75
|
11.75
|
12.00
|
6
|
C24
|
A
|
C140209
|
Bùi Đức Duy
|
Nam
|
22-10-1994
|
Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
3.50
|
4.00
|
4.75
|
12.25
|
12.50
|
7
|
C24
|
A
|
C140209
|
Nguyễn Thị Ngọc
|
Nữ
|
12-11-1995
|
Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội
|
4.00
|
4.25
|
4.25
|
12.50
|
12.50
|
8
|
C24
|
A
|
C140209
|
Nguyễn Thị Ngọc
|
Nữ
|
12-11-1995
|
Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội
|
4.00
|
4.25
|
4.25
|
12.50
|
12.50
|
9
|
C24
|
A1
|
C140209
|
Đặng Thị Kiều Phương
|
Nữ
|
30-01-1995
|
Huyện Đăk Song, tỉnh Đăk Nông
|
1.50
|
3.00
|
4.00
|
8.50
|
8.50
|
10
|
C24
|
B
|
C140201
|
Cao Thị Liễu
|
Nữ
|
24-04-1995
|
Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
|
2.00
|
7.25
|
3.25
|
12.50
|
12.50
|
11
|
C24
|
B
|
C140201
|
Cao Thị Liễu
|
Nữ
|
24-04-1995
|
Huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
|
2.00
|
7.25
|
3.25
|
12.50
|
12.50
|
12
|
C24
|
B
|
C140201
|
Nguyễn Thị Linh
|
Nữ
|
09-10-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
4.25
|
3.00
|
2.75
|
10.00
|
10.00
|
13
|
C24
|
B
|
C140201
|
Bùi Thị Minh
|
Nữ
|
03-09-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
4.00
|
3.25
|
3.75
|
11.00
|
11.00
|
14
|
C24
|
B
|
C140201
|
Vũ Thị Quyên
|
Nữ
|
04-01-1995
|
Huyện An Lão, TP. Hải Phòng
|
4.25
|
3.25
|
5.50
|
13.00
|
13.00
|
15
|
C24
|
B
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thanh
|
Nữ
|
03-01-1995
|
Huyện Mường ảng, tỉnh Điện Biên
|
3.50
|
4.75
|
3.50
|
11.75
|
12.00
|
16
|
C24
|
B
|
C140201
|
Bùi Thị Thảo
|
Nữ
|
30-12-1995
|
Huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên
|
2.00
|
5.50
|
2.75
|
10.25
|
10.50
|
17
|
C24
|
B
|
C140201
|
Phạm Thị Thu Thúy
|
Nữ
|
13-10-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
2.25
|
3.50
|
4.50
|
10.25
|
10.50
|
18
|
C24
|
B
|
C140202
|
Dương Thị Mỹ Linh
|
Nữ
|
06-11-1995
|
Huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội
|
4.25
|
4.50
|
4.75
|
13.50
|
13.50
|
19
|
C24
|
B
|
C140202
|
Phùng Thị Tám
|
Nữ
|
16-12-1995
|
Huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
|
1.50
|
3.50
|
3.25
|
8.25
|
8.50
|
20
|
C24
|
B
|
C140202
|
Nguyễn Thị Hải Yến
|
Nữ
|
30-01-1995
|
Huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội
|
5.00
|
4.50
|
7.50
|
17.00
|
17.00
|
21
|
C24
|
C
|
C140201
|
Nguyễn Thị Nhật Lệ
|
Nữ
|
12-07-1994
|
Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
|
5.00
|
4.00
|
6.00
|
15.00
|
15.00
|
22
|
C24
|
C
|
C140201
|
Tạ Khánh Linh
|
Nữ
|
09-10-1995
|
Huyện Thái Thuỵ, tỉnh Thái Bình
|
6.50
|
2.00
|
4.00
|
12.50
|
12.50
|
23
|
C24
|
C
|
C140201
|
Lê Thị Nga
|
Nữ
|
20-01-1994
|
Huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
|
5.75
|
5.50
|
7.00
|
18.25
|
18.50
|
24
|
C24
|
C
|
C140201
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
Nữ
|
28-03-1995
|
Huyện M'Đrăk, tỉnh Đắk Lắk
|
7.50
|
4.50
|
5.00
|
17.00
|
17.00
|
25
|
C24
|
C
|
C140201
|
Trần Kim Yến
|
Nữ
|
04-03-1995
|
Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội
|
4.25
|
2.75
|
6.00
|
13.00
|
13.00
|
26
|
C24
|
C
|
C140217
|
Nguyễn Tử Hải
|
Nam
|
23-09-1995
|
Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
|
3.75
|
6.25
|
3.75
|
13.75
|
14.00
|
27
|
C24
|
D1
|
C140201
|
Đoàn Thị Chuyên
|
Nữ
|
28-07-1995
|
Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
|
1.00
|
3.75
|
4.25
|
9.00
|
9.00
|
28
|
C24
|
D1
|
C140201
|
Lê Hoàng Diệu
|
Nữ
|
22-11-1995
|
Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
6.00
|
5.50
|
5.00
|
16.50
|
16.50
|
29
|
C24
|
D1
|
C140201
|
Nguyễn Thị Hảo
|
Nữ
|
23-10-1995
|
Huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội
|
4.00
|
3.00
|
4.00
|
11.00
|
11.00
|
30
|
C24
|
D1
|
C140201
|
Hoàng My Giáng Hương
|
Nữ
|
06-04-1995
|
Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
|
5.25
|
4.00
|
6.50
|
15.75
|
16.00
|
31
|
C24
|
D1
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thu Uyên
|
Nữ
|
30-12-1995
|
Huyện Từ Liêm, TP. Hà Nội
|
1.00
|
4.50
|
6.00
|
11.50
|
11.50
|
32
|
C24
|
D1
|
C140201
|
Sa Thị Xuân
|
Nữ
|
06-07-1995
|
Huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
|
1.75
|
2.50
|
2.50
|
6.75
|
7.00
|
33
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Bùi Kiều Anh
|
Nữ
|
28-11-1995
|
Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội
|
3.00
|
3.75
|
6.00
|
12.75
|
13.00
|
34
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Lê Hoàng Diệu
|
Nữ
|
22-11-1995
|
Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
6.00
|
5.50
|
5.00
|
16.50
|
16.50
|
35
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Hoàng Thúy Kiều
|
Nữ
|
07-05-1995
|
Huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
|
3.25
|
4.00
|
4.00
|
11.25
|
11.50
|
36
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Nguyễn Thị Hồng Loan
|
Nữ
|
22-05-1995
|
Huyện ứng Hoà, TP. Hà Nội
|
2.50
|
3.75
|
4.50
|
10.75
|
11.00
|
37
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Nguyễn Hồng Nhung
|
Nữ
|
10-12-1995
|
Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
|
2.50
|
2.50
|
5.00
|
10.00
|
10.00
|
38
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Nguyễn Thị Trang Nhung
|
Nữ
|
30-04-1994
|
Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
5.75
|
6.00
|
5.50
|
17.25
|
17.50
|
39
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Hoàng Lan Phương
|
Nữ
|
14-10-1995
|
Huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định
|
4.75
|
3.50
|
4.00
|
12.25
|
12.50
|
40
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Mai Thị Nh Quỳnh
|
Nữ
|
19-04-1995
|
Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội
|
4.75
|
5.25
|
5.50
|
15.50
|
15.50
|
41
|
C24
|
D1
|
C140202
|
Đinh Thị Tường Vi
|
Nữ
|
20-01-1995
|
Huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
|
3.25
|
2.75
|
3.00
|
9.00
|
9.00
|
42
|
C24
|
D1
|
C140217
|
Nguyễn Thị Hằng
|
Nữ
|
14-06-1995
|
Huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội
|
5.75
|
4.50
|
5.50
|
15.75
|
16.00
|
43
|
C24
|
D1
|
C140217
|
Nguyễn Thị Hằng
|
Nữ
|
14-06-1995
|
Huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội
|
5.75
|
4.50
|
5.50
|
15.75
|
16.00
|
44
|
C24
|
D1
|
C140217
|
Nguyễn Phương Thuý
|
Nữ
|
21-04-1995
|
Huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội
|
3.00
|
2.50
|
7.50
|
13.00
|
13.00
|
45
|
C24
|
D1
|
C140231
|
Bùi Kiều Anh
|
Nữ
|
28-11-1995
|
Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội
|
3.00
|
3.75
|
6.00
|
12.75
|
13.00
|
46
|
C24
|
D1
|
C140231
|
Nguyễn Thị Hồng
|
Nữ
|
26-06-1995
|
Huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
|
6.75
|
5.00
|
2.50
|
14.25
|
14.50
|
47
|
C24
|
D1
|
C140231
|
Nguyễn Thị Hồng
|
Nữ
|
26-06-1995
|
Huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định
|
6.75
|
5.00
|
2.50
|
14.25
|
14.50
|
48
|
C24
|
D1
|
C140231
|
Bùi Thuý Quỳnh
|
Nữ
|
25-01-1995
|
Thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
|
0.75
|
2.75
|
6.00
|
9.50
|
9.50
|
49
|
C24
|
D1
|
C140231
|
Đinh Thị Tường Vi
|
Nữ
|
20-01-1995
|
Huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk
|
3.25
|
2.75
|
3.00
|
9.00
|
9.00
|
50
|
C24
|
M
|
C140201
|
Bùi Thị Kiều Anh
|
Nữ
|
15-01-1995
|
Huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
|
0.75
|
5.00
|
4.50
|
10.25
|
10.50
|
51
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lê Kim Anh
|
Nữ
|
24-07-1993
|
Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
|
1.50
|
4.75
|
3.00
|
9.25
|
9.50
|
52
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Nữ
|
07-09-1995
|
Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
|
1.75
|
6.75
|
2.50
|
11.00
|
11.00
|
53
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
Nữ
|
07-09-1995
|
Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
|
1.75
|
6.75
|
2.50
|
11.00
|
11.00
|
54
|
C24
|
M
|
C140201
|
Sin Thị Bé
|
Nữ
|
03-02-1995
|
Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai
|
0.50
|
2.50
|
3.25
|
6.25
|
6.50
|
55
|
C24
|
M
|
C140201
|
Hoàng Thị Diễm
|
Nữ
|
22-04-1995
|
Huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
|
2.25
|
3.50
|
4.25
|
10.00
|
10.00
|
56
|
C24
|
M
|
C140201
|
Đỗ Thị Dịu
|
Nữ
|
02-12-1995
|
Huyện ứng Hoà, TP. Hà Nội
|
0.25
|
3.50
|
7.00
|
10.75
|
11.00
|
57
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Lệ Dung
|
Nữ
|
10-03-1995
|
Huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh
|
1.25
|
6.75
|
6.50
|
14.50
|
14.50
|
58
|
C24
|
M
|
C140201
|
Phan Thị Hồng Duyên
|
Nữ
|
05-09-1995
|
Huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
|
1.75
|
3.50
|
5.50
|
10.75
|
11.00
|
59
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lê Thị Thùy Dương
|
Nữ
|
31-10-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
2.50
|
7.00
|
3.00
|
12.50
|
12.50
|
60
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lê Thị Thu Hà
|
Nữ
|
26-04-1994
|
Huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
|
0.25
|
5.00
|
3.50
|
8.75
|
9.00
|
61
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
Nữ
|
19-06-1995
|
Huyện Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình
|
0.25
|
6.00
|
5.00
|
11.25
|
11.50
|
62
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lờng Thị Hoa
|
Nữ
|
12-11-1994
|
Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
|
1.00
|
4.75
|
2.00
|
7.75
|
8.00
|
63
|
C24
|
M
|
C140201
|
Vũ Thị Hương
|
Nữ
|
05-06-1995
|
Huyện ý Yên, tỉnh Nam Định
|
1.25
|
4.50
|
3.25
|
9.00
|
9.00
|
64
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thùy Linh
|
Nữ
|
05-02-1995
|
Huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La
|
0.75
|
2.00
|
6.25
|
9.00
|
9.00
|
65
|
C24
|
M
|
C140201
|
Đặng Bích Lộc
|
Nữ
|
19-03-1995
|
Huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An
|
0.75
|
5.25
|
6.25
|
12.25
|
12.50
|
66
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lê Thị Khánh Ly
|
Nữ
|
10-05-1995
|
Huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
|
1.00
|
3.25
|
7.25
|
11.50
|
11.50
|
67
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị My
|
Nữ
|
21-04-1995
|
Huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
|
1.00
|
4.75
|
4.00
|
9.75
|
10.00
|
68
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thuý Nga
|
Nữ
|
07-08-1995
|
Huyện ứng Hoà, TP. Hà Nội
|
3.25
|
4.50
|
4.75
|
12.50
|
12.50
|
69
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Ngân
|
Nữ
|
08-11-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
2.00
|
4.75
|
6.50
|
13.25
|
13.50
|
70
|
C24
|
M
|
C140201
|
Cao Thị Lan Ngọc
|
Nữ
|
06-09-1993
|
Huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình
|
0.50
|
6.50
|
5.50
|
12.50
|
12.50
|
71
|
C24
|
M
|
C140201
|
Đinh Thị Nhung
|
Nữ
|
06-10-1995
|
Huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
1.00
|
3.75
|
3.75
|
8.50
|
8.50
|
72
|
C24
|
M
|
C140201
|
Khương Bích Phương
|
Nữ
|
29-09-1995
|
Quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
|
3.25
|
5.50
|
4.25
|
13.00
|
13.00
|
73
|
C24
|
M
|
C140201
|
Hoàng Thị Hoa Quỳnh
|
Nữ
|
12-08-1995
|
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
2.75
|
6.50
|
6.50
|
15.75
|
16.00
|
74
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lã Thị Thảo
|
Nữ
|
19-08-1995
|
Huyện Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình
|
1.75
|
5.50
|
6.50
|
13.75
|
14.00
|
75
|
C24
|
M
|
C140201
|
Lâm Thị Thảo
|
Nữ
|
06-02-1993
|
Huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
|
1.00
|
3.00
|
5.25
|
9.25
|
9.50
|
76
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thoa
|
Nữ
|
22-01-1995
|
Huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội
|
5.00
|
7.50
|
4.50
|
17.00
|
17.00
|
77
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thu
|
Nữ
|
26-06-1995
|
Huyện Phục Hoà, tỉnh Cao Bằng
|
0.50
|
4.25
|
5.00
|
9.75
|
10.00
|
78
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Thuỷ
|
Nữ
|
25-05-1995
|
Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
|
2.00
|
6.50
|
5.75
|
14.25
|
14.50
|
79
|
C24
|
M
|
C140201
|
Phạm Thu Trang
|
Nữ
|
31-08-1995
|
Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
|
3.25
|
6.00
|
6.50
|
15.75
|
16.00
|
80
|
C24
|
M
|
C140201
|
Trần Thị Hương Trà
|
Nữ
|
10-10-1994
|
Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
|
2.00
|
4.50
|
3.00
|
9.50
|
9.50
|
81
|
C24
|
M
|
C140201
|
Vi Thị Thanh Trà
|
Nữ
|
21-05-1995
|
Huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
|
0.50
|
5.00
|
2.00
|
7.50
|
7.50
|
82
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Kiều Trinh
|
Nữ
|
06-08-1995
|
Huyện Tân Lạc, tỉnh Hoà Bình
|
2.00
|
3.50
|
7.50
|
13.00
|
13.00
|
83
|
C24
|
M
|
C140201
|
Hoàng Thị Hồng Yến
|
Nữ
|
04-12-1995
|
Thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
|
2.00
|
6.00
|
1.25
|
9.25
|
9.50
|
84
|
C24
|
M
|
C140201
|
Nguyễn Thị Yến
|
Nữ
|
18-12-1995
|
Huyện ứng Hoà, TP. Hà Nội
|
4.25
|
4.50
|
3.75
|
12.50
|
12.50
|
85
|
C24
|
A1
|
C140209
|
Trần Thị Ngọc Bích
|
|
25-08-1995
|
Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
4.75
|
2.50
|
3.25
|
10.50
|
10.50
|
86
|
C24
|
A1
|
C140209
|
Nguyễn Thị Nam Ca
|
|
14-06-1995
|
Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
|
4.00
|
2.00
|
4.00
|
10.00
|
10.00
|
Danh sách này có 86 thí sinh trúng tuyển.
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
Thứ năm, 12 Tháng 9 2013 |
UBND TỈNH HÀ NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số 589/CĐSPHN/TB-TS 2013
|
Hà Nam, ngày 11 tháng 9 năm 2013
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM THÔNG BÁO
xét tuyển nguyện vọng 3 hệ cao đẳng chính quy năm 2013
A- Các ngành xét tuyển nguyện vọng 3:
STT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Điểm xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Sư phạm Toán
|
C140209
|
Khối A: 10,0
Khối A1: 10,0
|
25
|
2
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C140217
|
Khối C: 11,0
Khối D1: 10,0
|
25
|
3
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
C140231
|
Khối D1: 10,0
|
50
|
4
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
Khối A: 10,0
Khối B: 11,0
Khối D1: 10,0
Khối M: 10,0
|
50
|
5
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
Khối B: 11,0
Khối C: 11,0
Khối D1: 10,0
Khối M: 10,0
|
100
|
B- Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 3:
1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh trong cả nước (trừ thí sinh có hộ khẩu tỉnh Hà Nam).
2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 (Bản gốc có dấu đỏ của trường dự thi) và phải ghi rõ ngành đăng ký xét tuyển + Một phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của người nhận + Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo-Bồi dưỡng (Đ/c: Trường CĐSP Hà Nam - TP. Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
4. Đối với thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 và 2 các ngành GD Tiểu học, GD Mầm non của Trường CĐSP Hà Nam (nếu có nguyện vọng) viết đơn xin chuyển ngành đào tạo với ngành có cùng khối thi.
5. Thời gian nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV 3: Từ ngày 11/9/2013 đến hết ngày 30/9/2013.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo-Bồi dưỡng - Trường CĐSP Hà Nam.
ĐT:(0351)3854.533; DĐ: 0912 216097; 0982 250306; 0983 166155; 0984 019078 (trong giờ hành chính).
6. Dự kiến nhập học ngày 5/10/ 2013. Thí sinh xem danh sách trúng tuyển trên Website:
www.cdhanam.edu.vn
Nơi nhận:
- Website: www.cdhanam.edu.vn;
- Lưu ĐT-BD, VT.
|
HIỆU TRƯỞNG - CHỦ TỊCH HĐTS
ThS. Lê Đình Hiếu
|
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
Thứ bảy, 07 Tháng 9 2013 |
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Số báo danh
|
Đối tượng
|
Khu vực
|
Điểm môn 1
|
Điểm môn 2
|
Điểm môn 3
|
Tổng điểm
|
Số TT hồ sơ
|
ĐKXT ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Ngô Thị Thúy Hằng
|
28/07/94
|
Nữ
|
CTSD1.01549
|
|
3
|
7.25
|
4.50
|
7.25
|
19.00
|
98.21.00017
|
C140217
|
2
|
Nguyễn Thị Ngọc Mến
|
15/03/94
|
Nữ
|
NHFD1.05331
|
|
2NT
|
7.50
|
5.50
|
5.25
|
18.50
|
99.99.00200
|
C140231
|
3
|
Nguyễn Thị Kỳ Duyên
|
02/08/95
|
Nữ
|
TGCD1.05269
|
|
2
|
7.00
|
3.75
|
7.00
|
18.00
|
24.12.06048
|
C140231
|
4
|
Nguyễn Thị Yến
|
05/06/95
|
Nữ
|
BKAD1.01439
|
|
1
|
4.00
|
5.75
|
7.00
|
17.00
|
24.35.00001
|
C140231
|
5
|
Bùi Minh Thắng
|
06/12/91
|
|
VHHC.01899
|
|
2
|
5.50
|
6.25
|
5.00
|
17.00
|
24.01.00001
|
C140217
|
6
|
Nguyễn Thị Việt Chinh
|
02/09/94
|
Nữ
|
SPHA.02021
|
|
2NT
|
4.25
|
6.75
|
5.50
|
16.50
|
99.99.00151
|
C140209
|
7
|
Dương Thị Huyền
|
24/03/95
|
Nữ
|
HCHD1.04328
|
|
2
|
6.50
|
5.75
|
3.75
|
16.00
|
24.13.02784
|
C140231
|
8
|
Trần Thị Hương
|
04/01/95
|
Nữ
|
QHSA.04417
|
|
2
|
5.25
|
4.75
|
5.25
|
15.50
|
24.12.07949
|
C140209
|
9
|
Trần Đức Thuận
|
19/09/95
|
|
SP2C.02207
|
06
|
2NT
|
5.75
|
4.25
|
5.25
|
15.50
|
24.63.17512
|
C140217
|
10
|
Nguyễn Thanh Hằng
|
13/09/95
|
Nữ
|
C01D1.01312
|
|
2NT
|
4.00
|
5.00
|
6.00
|
15.00
|
99.99.00248
|
C140231
|
11
|
Cù Thị Hạnh
|
28/06/95
|
Nữ
|
DCND1.03226
|
|
2NT
|
5.00
|
4.75
|
5.00
|
15.00
|
24.62.16447
|
C140231
|
12
|
Vũ Thị Liễu
|
15/01/95
|
Nữ
|
SP2A.02065
|
|
2NT
|
4.50
|
4.50
|
5.50
|
14.50
|
24.31.06811
|
C140209
|
13
|
Trần Thị Hà
|
16/09/95
|
Nữ
|
DCND1.02936
|
|
2NT
|
4.75
|
5.00
|
4.50
|
14.50
|
24.61.15461
|
C140231
|
14
|
Dương Thị Thùy
|
03/05/95
|
Nữ
|
LDAA.04585
|
|
1
|
3.00
|
6.50
|
4.50
|
14.00
|
24.55.14352
|
C140209
|
15
|
Đặng Chí Thanh
|
17/11/95
|
|
DCNA.34292
|
|
2NT
|
4.50
|
4.00
|
5.25
|
14.00
|
24.61.15430
|
C140209
|
16
|
Nguyễn Tuyết Nhung
|
25/09/95
|
Nữ
|
NHFD1.06355
|
|
2NT
|
7.00
|
3.50
|
3.50
|
14.00
|
24.42.13759
|
C140231
|
17
|
Nguyễn Tuyết Nhung
|
25/09/95
|
Nữ
|
NHFD1.06355
|
|
2NT
|
7.00
|
3.50
|
3.50
|
14.00
|
24.42.13759
|
C140217
|
18
|
Nguyễn Hồng Huê
|
11/11/95
|
Nữ
|
SPHA.03554
|
|
2NT
|
4.25
|
5.00
|
4.00
|
13.50
|
24.24.05767
|
C140209
|
19
|
Lữ Thị Hồng Vi
|
25/10/95
|
Nữ
|
DCND1.12058
|
|
2
|
4.25
|
4.00
|
5.00
|
13.50
|
24.12.01404
|
C140231
|
20
|
Bùi Thị Khuyên
|
24/01/95
|
Nữ
|
LDAD1.21350
|
|
2NT
|
4.00
|
2.25
|
7.00
|
13.50
|
24.52.13816
|
C140217
|
21
|
Trần Thị Thúy
|
02/11/95
|
Nữ
|
SPSC.10092
|
|
2NT
|
5.25
|
3.25
|
5.00
|
13.50
|
99.99.01322
|
C140217
|
22
|
Phạm Thị Dung
|
30/04/95
|
Nữ
|
TMAD1.20622
|
|
1
|
3.50
|
4.00
|
6.00
|
13.50
|
24.35.00716
|
C140231
|
23
|
Dương Thị Minh Huê
|
06/06/95
|
Nữ
|
DDLA1.09701
|
|
2NT
|
4.75
|
3.75
|
4.50
|
13.00
|
24.42.00191
|
C140209
|
24
|
Dương Thị Minh Huê
|
06/06/95
|
Nữ
|
SPHD1.12751
|
|
2NT
|
6.25
|
3.50
|
3.00
|
13.00
|
24.42.10793
|
C140231
|
25
|
Nguyễn Ngọc Thanh Mơ
|
16/01/95
|
Nữ
|
SPHC.08882
|
|
2
|
7.25
|
0.50
|
5.00
|
13.00
|
24.13.03088
|
C140217
|
26
|
Phạm Thị Quỳnh
|
02/01/95
|
Nữ
|
DCND1.09013
|
|
2
|
5.50
|
3.00
|
4.00
|
12.50
|
24.12.01418
|
C140231
|
27
|
Nguyễn Thị Mai
|
12/04/95
|
Nữ
|
DCND1.06797
|
|
2NT
|
3.00
|
3.75
|
5.50
|
12.50
|
24.61.15459
|
C140231
|
28
|
Nguyễn Thị Thảo
|
02/06/95
|
Nữ
|
SPSD1.17190
|
|
3
|
1.75
|
5.00
|
5.50
|
12.50
|
24.62.00009
|
C140231
|
29
|
Nguyễn Thị Thanh Hương
|
28/03/93
|
Nữ
|
NHFD1.03790
|
|
2
|
8.00
|
1.25
|
2.50
|
12.00
|
24.01.13554
|
C140217
|
30
|
Lê Thị Thu Hiền
|
01/04/95
|
Nữ
|
SPHC.08817
|
|
2NT
|
3.75
|
2.00
|
6.00
|
12.00
|
24.31.06842
|
C140217
|
31
|
Quản Lệ Thuỷ
|
26/02/95
|
Nữ
|
SP2D1.02105
|
|
2NT
|
3.75
|
3.75
|
4.50
|
12.00
|
24.31.06820
|
C140217
|
32
|
Trần Thanh Thảo
|
15/11/95
|
Nữ
|
GHAA.08579
|
|
2NT
|
4.00
|
4.50
|
3.50
|
12.00
|
24.41.09777
|
C140209
|
33
|
Nguyễn Thị Ngọc
|
20/04/95
|
Nữ
|
NNHA.09069
|
|
2
|
2.25
|
4.25
|
4.75
|
11.50
|
24.12.00111
|
C140209
|
34
|
Nguyễn Thị Nhung
|
12/11/95
|
Nữ
|
HCHD1.04706
|
|
2NT
|
7.50
|
1.25
|
2.50
|
11.50
|
24.04.08985
|
C140231
|
35
|
Nguyễn Tiến Đạt
|
28/08/95
|
|
LCHC.00358
|
06
|
2
|
4.00
|
1.00
|
6.50
|
11.50
|
24.01.00002
|
C140217
|
36
|
Trần Thị Thùy Dương
|
10/06/95
|
Nữ
|
SP2C.00328
|
|
2
|
4.50
|
1.75
|
5.00
|
11.50
|
24.12.02154
|
C140217
|
37
|
Trịnh Thị Thu Hương
|
30/12/95
|
Nữ
|
QHSA.04429
|
|
1
|
5.25
|
2.75
|
3.00
|
11.00
|
24.35.08084
|
C140209
|
38
|
Chu Thị Hương
|
11/08/95
|
Nữ
|
LDAA.02194
|
|
2NT
|
4.75
|
2.75
|
3.50
|
11.00
|
24.06.14927
|
C140209
|
39
|
Phạm Thị Quỳnh
|
02/01/95
|
Nữ
|
NHFA.00927
|
|
2
|
2.25
|
2.75
|
5.50
|
10.50
|
24.12.13602
|
C140209
|
40
|
Bùi Thị Khuyên
|
24/01/95
|
Nữ
|
SKNA.00414
|
|
2NT
|
4.50
|
2.50
|
3.50
|
10.50
|
24.52.13989
|
C140209
|
41
|
Khuất Thị Huyền Trang
|
17/07/95
|
Nữ
|
NNHA.13515
|
|
2NT
|
4.00
|
2.75
|
3.50
|
10.50
|
24.31.00219
|
C140209
|
42
|
Nguyễn Thị Nga
|
25/10/94
|
Nữ
|
SPHD1.12257
|
|
2NT
|
1.75
|
3.00
|
5.00
|
10.00
|
24.33.08044
|
C140231
|
43
|
Nguyễn Thị Hương
|
21/03/95
|
Nữ
|
TMAD1.21855
|
|
2NT
|
1.25
|
2.75
|
5.50
|
9.50
|
24.22.00679
|
C140217
|
|
Tổng số hồ sơ đăng ký xét tuyển 43
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Số báo danh
|
Đối tượng
|
Khu vực
|
Điểm môn 1
|
Điểm môn 2
|
Điểm môn 3
|
Tổng điểm
|
Số TT hồ sơ
|
ĐKXT ngành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Phùng Thu Trang
|
19/03/95
|
Nữ
|
C01A.02020
|
|
2NT
|
7.75
|
7.50
|
6.00
|
21.50
|
1B.13.00032
|
C140202
|
2
|
Trần Thị Thu Hiền
|
14/01/95
|
Nữ
|
QHXC.01184
|
|
2NT
|
7.25
|
5.25
|
7.50
|
20.00
|
.45.02162
|
C140201
|
3
|
Đặng Thị Giang
|
10/02/95
|
Nữ
|
ANHD1.07682
|
|
2NT
|
7.50
|
6.00
|
6.00
|
19.50
|
25.00.00200
|
C140202
|
4
|
Lê Thu Trang
|
28/08/95
|
Nữ
|
C01D1.04507
|
|
3
|
7.25
|
3.75
|
8.00
|
19.00
|
1A.24.00153
|
C140202
|
5
|
Trương Mai Huê
|
21/10/95
|
Nữ
|
C01D1.01603
|
|
2NT
|
4.25
|
6.50
|
7.50
|
18.50
|
1B.52.00048
|
C140217
|
6
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
28/09/95
|
Nữ
|
LPHA.04214
|
|
2NT
|
5.50
|
6.50
|
4.75
|
17.00
|
25.27.02200
|
C140202
|
7
|
Đào Phương Nhung
|
25/10/95
|
Nữ
|
CYZB.05756
|
|
2NT
|
6.75
|
5.50
|
4.75
|
17.00
|
1B.69.08652
|
C140202
|
8
|
Nguyễn Hiếu Khánh
|
21/01/94
|
|
C01A.00934
|
|
2NT
|
4.50
|
5.50
|
6.50
|
16.50
|
99.99.00747
|
C140209
|
9
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
14/07/95
|
Nữ
|
SP2D1.00509
|
|
2NT
|
6.00
|
5.25
|
5.00
|
16.50
|
25.43.01834
|
C140201
|
10
|
Nguyễn Thị Phương
|
10/10/95
|
Nữ
|
DKYB.01118
|
|
2NT
|
5.00
|
5.00
|
6.25
|
16.50
|
21.10.00002
|
C140201
|
11
|
Đào Thị Hà
|
21/04/95
|
Nữ
|
NNHB.06146
|
|
2NT
|
6.25
|
4.25
|
5.75
|
16.50
|
22.60.01690
|
C140202
|
12
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
07/06/95
|
Nữ
|
YDDB.01150
|
|
2NT
|
4.75
|
6.25
|
5.50
|
16.50
|
25.61.02652
|
C140202
|
13
|
Trần Thị Hiền
|
28/06/95
|
Nữ
|
SP2D1.00654
|
|
2NT
|
5.75
|
6.75
|
4.00
|
16.50
|
25.45.01842
|
C140202
|
14
|
Nguyễn Thùy Linh
|
19/07/95
|
Nữ
|
TMAA.06196
|
|
2NT
|
4.75
|
5.25
|
5.75
|
16.00
|
25.51.00605
|
C140202
|
15
|
Nguyễn Thị Ngọc
|
16/08/95
|
Nữ
|
DDSM.55112
|
|
1
|
4.50
|
8.00
|
3.50
|
16.00
|
29.47.10220
|
C140201
|
16
|
Nguyễn Thị Trang
|
30/08/95
|
Nữ
|
DTSM.02028
|
|
2NT
|
5.25
|
4.50
|
6.00
|
16.00
|
26.17.00006
|
C140201
|
17
|
Nguyễn Thị Thu Hường
|
05/01/95
|
Nữ
|
CM1M.03957
|
|
2NT
|
2.00
|
7.50
|
5.75
|
15.50
|
25.60.05755
|
C140201
|
18
|
Lê Thị Mơ
|
15/09/95
|
Nữ
|
TDVM.22256
|
|
2NT
|
3.25
|
5.75
|
6.50
|
15.50
|
29.30.16409
|
C140201
|
19
|
Đinh Thị Huyền
|
30/03/95
|
Nữ
|
DTSM.00682
|
|
2NT
|
4.25
|
5.25
|
5.75
|
15.50
|
25.20.00008
|
C140201
|
20
|
Hoàng Thị Trà My
|
02/08/95
|
Nữ
|
SP2M.01057
|
|
2NT
|
6.00
|
4.50
|
4.75
|
15.50
|
26.54.00528
|
C140201
|
21
|
Trịnh Thị Thu Phương
|
20/05/95
|
Nữ
|
SPHD1.15146
|
|
2NT
|
6.00
|
4.50
|
5.00
|
15.50
|
1B.51.01320
|
C140202
|
22
|
Vũ Thị Thanh Tâm
|
03/01/95
|
Nữ
|
SP2M.01385
|
|
2NT
|
1.75
|
6.50
|
7.00
|
15.50
|
25.52.00951
|
C140201
|
23
|
Lê Thị Tươi
|
28/03/95
|
Nữ
|
SP2D1.02436
|
|
2NT
|
8.00
|
3.00
|
4.50
|
15.50
|
25.75.01461
|
C140201
|
24
|
Hoàng Thị Thảo
|
14/08/95
|
Nữ
|
LDAD1.24353
|
|
1
|
6.00
|
4.25
|
4.50
|
15.00
|
13.33.00097
|
C140231
|
25
|
Doãn Như Nguyệt
|
09/03/95
|
Nữ
|
SP2M.01173
|
|
2NT
|
4.25
|
7.25
|
3.25
|
15.00
|
1B.19.00615
|
C140201
|
26
|
Trần Thị ánh
|
28/03/95
|
Nữ
|
CM3M.00166
|
|
1
|
4.50
|
4.25
|
6.00
|
15.00
|
29.18.00202
|
C140201
|
27
|
Hoàng Thị Thu Quỳnh
|
02/10/95
|
Nữ
|
C01M.01006
|
|
2NT
|
3.75
|
7.00
|
4.00
|
15.00
|
1B.13.00111
|
C140201
|
28
|
Phan Thị Kim Oanh
|
24/09/95
|
Nữ
|
C01D1.03419
|
|
2
|
5.75
|
5.75
|
3.50
|
15.00
|
1A.80.00048
|
C140202
|
29
|
Trần Thị Mơ
|
16/01/95
|
Nữ
|
SPHD1.13620
|
|
2
|
5.50
|
3.00
|
6.50
|
15.00
|
25.05.01522
|
C140202
|
30
|
Trịnh Thị Thoa
|
03/03/95
|
Nữ
|
SPHD1.13278
|
|
2NT
|
6.50
|
4.00
|
4.50
|
15.00
|
25.20.02801
|
C140202
|
31
|
Hoàng Thanh Phương
|
10/11/95
|
Nữ
|
LDAD1.23629
|
|
2
|
3.75
|
4.00
|
6.50
|
14.50
|
25.05.01324
|
C140231
|
32
|
Đặng Thị Hương Quỳnh
|
16/10/95
|
Nữ
|
SP2M.01366
|
|
2NT
|
3.00
|
7.25
|
4.25
|
14.50
|
25.51.02305
|
C140201
|
33
|
Nguyễn Hải Yến
|
04/07/95
|
Nữ
|
SPHD1.11969
|
|
2NT
|
5.00
|
3.50
|
6.00
|
14.50
|
25.43.01905
|
C140201
|
34
|
Trần Thị Như Quỳnh
|
24/12/95
|
Nữ
|
TDVM.22560
|
|
2NT
|
3.00
|
4.25
|
7.25
|
14.50
|
29.34.16476
|
C140201
|
35
|
Trần Thị Thảo
|
13/03/95
|
Nữ
|
CM3M.04062
|
|
1
|
2.25
|
5.00
|
7.25
|
14.50
|
38.46.00297
|
C140201
|
36
|
Hoàng Thị Soa
|
01/03/94
|
Nữ
|
TDVM.22598
|
|
1
|
5.50
|
4.00
|
5.00
|
14.50
|
29.77.17023
|
C140201
|
37
|
Nguyễn Thị Thúy
|
10/07/95
|
Nữ
|
DTSD1.04785
|
|
2NT
|
6.00
|
3.25
|
5.00
|
14.50
|
1B.68.00150
|
C140202
|
38
|
Phùng Thị Thơm
|
08/10/95
|
Nữ
|
C01D1.04107
|
|
2NT
|
7.25
|
3.50
|
3.50
|
14.50
|
1B.19.00051
|
C140202
|
39
|
Nguyễn Thị Thúy
|
10/07/95
|
Nữ
|
DTSD1.04785
|
|
2NT
|
6.00
|
3.25
|
5.00
|
14.50
|
1B.68.00150
|
C140202
|
40
|
Nguyễn Thị Thúy
|
10/07/95
|
Nữ
|
DTSD1.04785
|
|
2NT
|
6.00
|
3.25
|
5.00
|
14.50
|
1B.68.00150
|
C140217
|
41
|
Ngô Thị Nết
|
06/09/95
|
Nữ
|
SP2M.01066
|
|
2NT
|
3.50
|
6.25
|
4.00
|
14.00
|
25.41.03738
|
C140201
|
42
|
Nguyễn Thị Tâm
|
05/09/93
|
Nữ
|
SP2M.01394
|
|
2
|
1.00
|
6.75
|
6.00
|
14.00
|
99.99.00461
|
C140201
|
43
|
Nguyễn Thị Hạnh
|
05/10/95
|
Nữ
|
C01D1.01157
|
|
2NT
|
4.75
|
3.00
|
6.00
|
14.00
|
1B.53.00212
|
C140201
|
44
|
Bùi Thị Phương Liên
|
25/07/95
|
Nữ
|
CM1M.04124
|
|
2NT
|
3.75
|
7.00
|
3.00
|
14.00
|
25.85.05977
|
C140201
|
45
|
Lê Thị Sương
|
21/01/95
|
Nữ
|
TDVM.22609
|
|
2NT
|
4.75
|
5.00
|
4.25
|
14.00
|
29.57.16791
|
C140201
|
46
|
Hoàng Thị Thơm
|
15/03/95
|
Nữ
|
DCNA.37174
|
|
2NT
|
5.00
|
5.00
|
4.00
|
14.00
|
25.30.00829
|
C140202
|
47
|
Nguyễn Thị Thanh Hoài
|
24/12/95
|
Nữ
|
SKND1.00158
|
|
2NT
|
5.50
|
3.00
|
5.50
|
14.00
|
25.38.03599
|
C140202
|
48
|
Phạm Thị Mai
|
28/08/95
|
Nữ
|
SP2D1.01325
|
|
2NT
|
5.00
|
3.25
|
5.50
|
14.00
|
25.50.01312
|
C140202
|
49
|
Doãn Thị Quy
|
17/07/94
|
Nữ
|
QHXD1.05068
|
|
2NT
|
5.50
|
5.50
|
3.00
|
14.00
|
.28.07234
|
C140202
|
50
|
Phan Văn Hải
|
07/03/93
|
|
CTSA.01947
|
|
1
|
3.50
|
2.50
|
7.75
|
14.00
|
29.46.00050
|
C140209
|
51
|
Hà Thị Tân
|
22/08/95
|
Nữ
|
DTSA.11983
|
|
2NT
|
3.50
|
5.50
|
4.75
|
14.00
|
25.81.00176
|
C140209
|
52
|
Lê Thị Thanh Vân
|
27/01/95
|
Nữ
|
SPHM.07951
|
|
2NT
|
2.50
|
5.75
|
5.50
|
14.00
|
25.16.00846
|
C140202
|
53
|
Phạm Thị Hương
|
16/04/94
|
Nữ
|
CM3M.01665
|
|
2NT
|
1.25
|
4.75
|
8.00
|
14.00
|
29.49.00045
|
C140201
|
54
|
Nguyễn Thị ánh Tuyết
|
22/11/95
|
Nữ
|
SP2A.04172
|
|
2
|
5.00
|
3.75
|
4.50
|
13.50
|
17.19.00001
|
C140209
|
55
|
Trần Thị Kiều Linh
|
28/03/95
|
Nữ
|
SPHD1.11629
|
06
|
2NT
|
4.75
|
3.50
|
5.00
|
13.50
|
25.45.01912
|
C140231
|
56
|
Cao Thị Phương
|
30/08/94
|
Nữ
|
C01D1.03603
|
|
2NT
|
3.25
|
3.00
|
7.00
|
13.50
|
99.99.00472
|
C140231
|
57
|
Nguyễn Thị Ninh
|
14/07/95
|
Nữ
|
C01C.00861
|
|
2NT
|
6.00
|
1.25
|
6.00
|
13.50
|
1B.53.00297
|
C140217
|
58
|
Trần Thị Kiều Linh
|
28/03/95
|
Nữ
|
SPHD1.11629
|
06
|
2NT
|
4.75
|
3.50
|
5.00
|
13.50
|
25.45.01912
|
C140201
|
59
|
Trần Thị Hà
|
07/09/95
|
Nữ
|
DDSM.54201
|
|
2NT
|
1.75
|
8.25
|
3.50
|
13.50
|
29.72.10239
|
C140201
|
60
|
Nguyễn Thị Giang
|
01/08/95
|
Nữ
|
C29M.01846
|
|
1
|
4.25
|
4.75
|
4.50
|
13.50
|
29.73.01714
|
C140201
|
61
|
Ngô Thị Trang
|
12/03/95
|
Nữ
|
NNHB.24536
|
|
2NT
|
5.50
|
4.00
|
4.00
|
13.50
|
25.36.01014
|
C140201
|
62
|
Nguyễn Thùy Dung
|
04/04/94
|
Nữ
|
C29M.01775
|
|
2NT
|
2.00
|
5.25
|
6.00
|
13.50
|
99.99.00231
|
C140201
|
63
|
Phùng Thị Nguyệt
|
02/03/95
|
Nữ
|
C01M.00817
|
|
2NT
|
2.50
|
6.00
|
5.00
|
13.50
|
1B.68.00131
|
C140201
|
64
|
Nguyễn Thị ánh Tuyết
|
22/11/95
|
Nữ
|
SP2A.04172
|
|
2
|
5.00
|
3.75
|
4.50
|
13.50
|
17.19.00001
|
C140202
|
65
|
Vũ Thị Minh Tâm
|
25/09/95
|
Nữ
|
SPHD1.11815
|
|
2NT
|
3.00
|
4.00
|
6.50
|
13.50
|
25.67.00842
|
C140202
|
66
|
Đào Thị Hải Yến
|
06/09/94
|
Nữ
|
C01D1.05122
|
|
2NT
|
4.25
|
3.50
|
5.50
|
13.50
|
1B.73.00013
|
C140202
|
67
|
Trần Thị Kim Oanh
|
04/12/95
|
Nữ
|
SP2C.01709
|
|
2
|
4.75
|
4.00
|
4.25
|
13.00
|
25.09.00514
|
C140217
|
68
|
Mai Thuý Hoà
|
10/06/95
|
Nữ
|
SPHD1.12164
|
|
2
|
3.50
|
4.00
|
5.50
|
13.00
|
25.07.00907
|
C140201
|
69
|
Bùi Hải Yến
|
07/11/95
|
Nữ
|
SP2D1.02535
|
|
2NT
|
6.00
|
1.75
|
5.25
|
13.00
|
1B.68.01189
|
C140201
|
70
|
Đậu Thị út Linh
|
08/10/95
|
Nữ
|
TDVM.22129
|
06
|
2NT
|
4.25
|
3.75
|
4.75
|
13.00
|
29.34.16477
|
C140201
|
71
|
Văn Thị Ngân
|
27/08/95
|
Nữ
|
TDVM.22330
|
|
2NT
|
3.25
|
3.75
|
6.00
|
13.00
|
29.34.16482
|
C140201
|
72
|
Trần Thị Yến
|
27/05/94
|
Nữ
|
C29M.02963
|
|
2NT
|
1.50
|
6.50
|
5.00
|
13.00
|
29.53.00181
|
C140201
|
73
|
Đinh Thị Thùy Trang
|
21/12/95
|
Nữ
|
CM1M.06271
|
|
2NT
|
4.75
|
5.00
|
3.00
|
13.00
|
25.32.05485
|
C140201
|
74
|
Nguyễn Thị Hà Vân
|
06/03/95
|
Nữ
|
CM1M.06504
|
|
1
|
2.00
|
7.50
|
3.50
|
13.00
|
15.24.03724
|
C140201
|
75
|
Trần Thị Minh
|
16/03/94
|
Nữ
|
C29M.02310
|
06
|
2NT
|
1.75
|
6.00
|
5.00
|
13.00
|
29.60.00095
|
C140201
|
76
|
Nguyễn Thi Huyền Trang
|
24/09/95
|
Nữ
|
SP2D1.02265
|
|
2NT
|
5.00
|
3.25
|
4.75
|
13.00
|
15.29.12318
|
C140202
|
77
|
Phan Thị Hồng Ngọc
|
12/01/95
|
Nữ
|
YKVB.06593
|
|
1
|
4.50
|
4.75
|
3.50
|
13.00
|
29.45.00457
|
C140202
|
78
|
Phan Thị Hiền
|
19/01/95
|
Nữ
|
DTFD1.01457
|
|
2NT
|
5.50
|
3.25
|
4.25
|
13.00
|
25.60.00102
|
C140202
|
79
|
Nguyễn Thị Nguyệt
|
13/06/95
|
Nữ
|
DDSM.55128
|
|
2NT
|
1.50
|
7.25
|
4.00
|
13.00
|
29.49.10222
|
C140201
|
80
|
Hoàng Thị Hà
|
05/12/94
|
Nữ
|
TDVM.21680
|
|
2NT
|
4.25
|
3.50
|
5.00
|
13.00
|
99.99.21937
|
C140202
|
81
|
Đào Kim Hoài
|
10/07/95
|
Nữ
|
C17M.00986
|
|
2NT
|
1.00
|
5.00
|
7.00
|
13.00
|
17.66.00004
|
C140201
|
82
|
Đặng Thị Tú Anh
|
28/02/94
|
Nữ
|
DQNM.19967
|
|
1
|
1.50
|
4.75
|
6.25
|
12.50
|
38.18.00495
|
C140201
|
83
|
Nguyễn Thị Nga
|
07/04/95
|
Nữ
|
TDVM.22295
|
|
2NT
|
4.25
|
3.75
|
4.25
|
12.50
|
29.76.17012
|
C140201
|
84
|
Trần Thị Vân
|
10/04/95
|
Nữ
|
SP2M.01846
|
|
2NT
|
3.00
|
5.25
|
4.00
|
12.50
|
26.17.00172
|
C140201
|
85
|
Phạm Thị Cẩm Tú
|
22/09/95
|
Nữ
|
DQBM.01943
|
|
2NT
|
0.75
|
3.25
|
8.25
|
12.50
|
31.22.00380
|
C140201
|
86
|
Trần Thị Thủy
|
06/07/94
|
Nữ
|
C29M.02754
|
|
2NT
|
1.75
|
5.50
|
5.00
|
12.50
|
29.22.00236
|
C140201
|
87
|
Trần Thị Vân Anh
|
01/02/95
|
Nữ
|
DTSC.00091
|
|
2NT
|
5.00
|
2.00
|
5.25
|
12.50
|
25.71.00041
|
C140217
|
88
|
Nguyễn Thị Ngoan
|
28/05/95
|
Nữ
|
DTSD1.03437
|
|
2NT
|
4.25
|
3.75
|
4.25
|
12.50
|
25.81.00125
|
C140202
|
89
|
Đặng Thị Loan
|
08/02/95
|
Nữ
|
DCND1.06453
|
|
2NT
|
4.00
|
3.75
|
4.50
|
12.50
|
25.46.00537
|
C140202
|
90
|
Phạm Thị Thu Hương
|
23/03/95
|
Nữ
|
C22D1.00049
|
|
2NT
|
1.25
|
4.50
|
6.50
|
12.50
|
22.16.00487
|
C140202
|
91
|
Nguyễn Thị Hợi
|
13/01/95
|
Nữ
|
TDMM.09921
|
|
1
|
4.75
|
3.50
|
4.00
|
12.50
|
29.73.02044
|
C140201
|
92
|
Lê Thị Ngọc
|
27/12/95
|
Nữ
|
DTSC.02313
|
|
2NT
|
4.75
|
1.00
|
6.00
|
12.00
|
25.35.00007
|
C140217
|
93
|
Đinh Thị Xuân
|
05/01/95
|
Nữ
|
SPSD1.14943
|
|
3
|
3.25
|
3.00
|
5.50
|
12.00
|
.91.00014
|
C140217
|
94
|
Nguyễn Thị Khuyến
|
23/11/95
|
Nữ
|
NNHB.12172
|
|
2NT
|
5.50
|
3.50
|
3.00
|
12.00
|
26.24.00727
|
C140201
|
95
|
Đồng Thị Thanh Huyền
|
20/08/95
|
Nữ
|
CM1M.03751
|
|
2NT
|
2.00
|
5.00
|
5.00
|
12.00
|
25.64.05797
|
C140201
|
96
|
Nguyễn Thị Diễm My
|
09/06/94
|
Nữ
|
CYZB.04980
|
|
2NT
|
1.75
|
4.50
|
5.50
|
12.00
|
1B.67.08472
|
C140201
|
97
|
Nguyễn Thị Hà
|
02/05/95
|
Nữ
|
TDVM.21643
|
|
2NT
|
3.25
|
4.75
|
4.00
|
12.00
|
29.57.16789
|
C140201
|
98
|
Đinh Thị Dung
|
27/04/95
|
Nữ
|
SP2M.00193
|
|
2NT
|
2.50
|
6.50
|
3.00
|
12.00
|
25.54.00293
|
C140201
|
99
|
Trần Thị Nhi Nhi
|
06/03/95
|
Nữ
|
DHSM.86638
|
|
2
|
0.75
|
5.50
|
5.50
|
12.00
|
32.26.00061
|
C140201
|
100
|
Phạm Thị Thu Cúc
|
15/04/94
|
Nữ
|
SPSM.19392
|
|
1
|
1.00
|
6.75
|
4.00
|
12.00
|
.28.00072
|
C140201
|
101
|
Bùi Thị Ngọc Mai
|
29/10/95
|
Nữ
|
DKYB.09231
|
|
1
|
3.50
|
4.00
|
4.50
|
12.00
|
17.00.00002
|
C140201
|
102
|
Lê Hải Yến
|
14/09/95
|
Nữ
|
DTSM.02218
|
|
1
|
2.25
|
4.75
|
5.00
|
12.00
|
23.43.00029
|
C140201
|
103
|
Trần Thị Huệ Anh
|
01/10/94
|
Nữ
|
TTNB.10198
|
|
1
|
4.00
|
4.25
|
3.50
|
12.00
|
40.16.00963
|
C140202
|
104
|
Nguyễn Thị Minh Trinh
|
06/03/95
|
Nữ
|
SP2D1.02370
|
|
2
|
5.75
|
4.00
|
2.25
|
12.00
|
25.00.00336
|
C140202
|
105
|
Phan Thị Hồng Ngọc
|
12/01/95
|
Nữ
|
TDVA.05453
|
|
1
|
3.00
|
5.00
|
4.00
|
12.00
|
29.45.03711
|
C140202
|
106
|
Trần Thị Trinh
|
16/04/95
|
Nữ
|
DCND1.11430
|
|
2NT
|
4.75
|
3.25
|
4.00
|
12.00
|
25.38.01195
|
C140202
|
107
|
Đỗ Thị Hồng
|
11/07/95
|
Nữ
|
SP2A.01377
|
|
2NT
|
3.75
|
4.50
|
3.75
|
12.00
|
25.60.03173
|
C140202
|
108
|
Phạm Thị Thanh Hoài
|
30/03/94
|
Nữ
|
TDVB.12794
|
|
2NT
|
2.75
|
4.50
|
4.50
|
12.00
|
29.60.10878
|
C140202
|
109
|
Vi Thị Ninh
|
03/09/93
|
Nữ
|
CYEB.02305
|
01
|
1
|
5.75
|
1.00
|
5.25
|
12.00
|
29.19.00186
|
C140202
|
110
|
Hà Thị Huế
|
26/03/95
|
Nữ
|
NNHA.05103
|
|
2NT
|
2.75
|
5.50
|
3.75
|
12.00
|
25.60.00711
|
C140202
|
111
|
Nguyễn Thị Hoa
|
07/10/95
|
Nữ
|
TDVB.12753
|
|
1
|
4.00
|
3.25
|
4.50
|
12.00
|
29.47.10548
|
C140202
|
112
|
Trần Kim Thanh
|
20/05/93
|
|
SKND1.00356
|
|
2NT
|
4.75
|
2.75
|
4.25
|
12.00
|
99.99.00523
|
C140202
|
113
|
Phan Phương Anh
|
10/02/95
|
Nữ
|
C23M.00006
|
|
1
|
0.50
|
3.00
|
8.50
|
12.00
|
23.22.00780
|
C140201
|
114
|
Phùng Thị Hương
|
29/12/95
|
Nữ
|
DTSA1.01127
|
|
2NT
|
3.50
|
3.25
|
4.50
|
11.50
|
1B.19.00018
|
C140209
|
115
|
Phạm Thị Thanh Hoài
|
30/03/94
|
Nữ
|
YKVA.00473
|
|
2NT
|
4.00
|
3.75
|
3.50
|
11.50
|
29.60.00952
|
C140209
|
116
|
Vũ Thị Lâm Oanh
|
21/08/95
|
Nữ
|
DTSD1.03846
|
|
2NT
|
4.00
|
3.00
|
4.50
|
11.50
|
25.60.00092
|
C140231
|
117
|
Mai Thị Thắm
|
15/03/94
|
Nữ
|
CSHC.17450
|
|
2NT
|
4.00
|
4.00
|
3.25
|
11.50
|
28.02.01500
|
C140217
|
118
|
Lê Thị Huyền
|
26/01/95
|
Nữ
|
DHAC.71804
|
|
2NT
|
4.25
|
2.00
|
5.00
|
11.50
|
29.34.00266
|
C140201
|
119
|
Hà Thị Thu Thủy
|
07/02/95
|
Nữ
|
DHSM.86280
|
|
2
|
2.50
|
4.00
|
5.00
|
11.50
|
31.05.00450
|
C140201
|
120
|
Nguyễn Thị Như Quỳnh
|
10/12/95
|
Nữ
|
TDVM.22553
|
|
2NT
|
4.00
|
3.50
|
4.00
|
11.50
|
29.23.16318
|
C140201
|
121
|
Hoàng Thị Hợi
|
02/11/95
|
Nữ
|
CM1M.03506
|
01
|
1
|
1.75
|
5.50
|
4.00
|
11.50
|
29.63.06695
|
C140201
|
122
|
Đinh Thị Linh Chi
|
22/06/95
|
Nữ
|
DQBM.01562
|
|
1
|
0.25
|
2.75
|
8.25
|
11.50
|
31.46.00064
|
C140201
|
123
|
Hồ Thị Nga
|
04/08/95
|
Nữ
|
TDVM.22291
|
|
2NT
|
3.00
|
4.25
|
4.00
|
11.50
|
29.31.16423
|
C140201
|
124
|
Trần Thị Na
|
20/10/95
|
Nữ
|
DQBM.01773
|
|
1
|
0.25
|
4.25
|
6.75
|
11.50
|
31.46.00073
|
C140201
|
125
|
Vũ Thị Tuyến
|
16/07/95
|
Nữ
|
LDAD1.25698
|
|
2
|
3.25
|
2.75
|
5.50
|
11.50
|
25.05.01320
|
C140202
|
126
|
Phạm Thị Thu Hằng
|
15/09/95
|
Nữ
|
DMTA.02298
|
|
1
|
3.50
|
3.25
|
4.50
|
11.50
|
09.12.02294
|
C140202
|
127
|
Đào Thị Thuỷ
|
18/10/95
|
Nữ
|
DCNA.37908
|
|
2NT
|
3.00
|
4.50
|
4.00
|
11.50
|
1B.28.00412
|
C140202
|
128
|
Đinh Thị Ngọc Anh
|
15/12/95
|
Nữ
|
DTSB.00129
|
|
1
|
3.00
|
3.50
|
5.00
|
11.50
|
27.32.00023
|
C140202
|
129
|
Ngô Kiều My
|
13/02/94
|
Nữ
|
DDFD1.63346
|
|
3
|
3.50
|
3.00
|
4.75
|
11.50
|
04.00.85027
|
C140202
|
130
|
Phạm Thu Trang
|
21/05/95
|
Nữ
|
KHAD1.05937
|
|
2NT
|
1.50
|
3.00
|
7.00
|
11.50
|
1B.64.00343
|
C140202
|
131
|
Hoàng Thị Thoa
|
06/08/95
|
Nữ
|
DQKA1.02255
|
|
2NT
|
4.75
|
3.00
|
3.75
|
11.50
|
25.59.01793
|
C140209
|
132
|
Nguyễn Thị Minh Hoa
|
16/12/95
|
Nữ
|
DTSA.04844
|
|
2NT
|
6.50
|
2.50
|
2.50
|
11.50
|
24.45.00036
|
C140209
|
133
|
Trần Thị Diệu Linh
|
26/04/95
|
Nữ
|
SPHD1.19436
|
01
|
1
|
4.25
|
2.00
|
5.00
|
11.50
|
29.18.00442
|
C140202
|
134
|
Lê Thị Hà
|
12/08/95
|
Nữ
|
DCND1.00543
|
|
2NT
|
2.75
|
3.75
|
5.00
|
11.50
|
29.57.00128
|
C140217
|
135
|
Nguyễn Thị Liên
|
26/02/95
|
Nữ
|
LNHD1.11614
|
|
2NT
|
3.00
|
2.75
|
5.50
|
11.50
|
29.79.00153
|
C140231
|
136
|
Nguyễn Thị Phương
|
05/05/94
|
Nữ
|
DPYM.02371
|
|
1
|
1.00
|
7.25
|
3.00
|
11.50
|
39.09.00509
|
C140201
|
137
|
Vũ Thị Lâm Oanh
|
21/08/95
|
Nữ
|
SP2A1.00752
|
|
2NT
|
4.25
|
3.00
|
3.50
|
11.00
|
25.60.03182
|
C140209
|
138
|
Trần Thị Huyền Trang
|
26/02/95
|
Nữ
|
TDVA.08414
|
|
1
|
3.25
|
3.25
|
4.50
|
11.00
|
29.26.02750
|
C140209
|
139
|
Cao Thị Thiết
|
20/12/95
|
Nữ
|
THPD1.08941
|
|
2NT
|
2.75
|
3.00
|
5.00
|
11.00
|
25.60.03240
|
C140231
|
140
|
Nguyễn Ngọc Trung
|
02/11/95
|
|
SP2C.02498
|
|
2
|
5.00
|
4.75
|
1.25
|
11.00
|
25.10.00266
|
C140217
|
141
|
Trần Thị Hà
|
30/08/95
|
Nữ
|
LDAD1.26343
|
|
2
|
2.00
|
2.75
|
6.00
|
11.00
|
03.66.00116
|
C140201
|
142
|
Đỗ Thị Hồng
|
11/07/95
|
Nữ
|
NNHB.09352
|
|
2NT
|
3.75
|
3.75
|
3.50
|
11.00
|
25.60.01781
|
C140201
|
143
|
Lê Thị Huyền Mi
|
17/01/95
|
Nữ
|
SP2M.01038
|
|
2
|
1.50
|
7.25
|
2.00
|
11.00
|
16.16.00108
|
C140201
|
144
|
Đinh Thị Bích Hằng
|
03/02/95
|
Nữ
|
DKYB.05335
|
|
2NT
|
2.25
|
5.00
|
3.50
|
11.00
|
22.00.00003
|
C140201
|
145
|
Nguyễn Thị Huyền Trang
|
28/01/95
|
Nữ
|
KHAD1.05721
|
|
2NT
|
3.25
|
2.50
|
5.00
|
11.00
|
1B.69.00578
|
C140201
|
146
|
Trịnh Thu Hà
|
23/10/95
|
Nữ
|
DCND1.02963
|
|
2NT
|
4.50
|
3.00
|
3.50
|
11.00
|
25.63.03562
|
C140201
|
147
|
Kiều Thị Oanh
|
06/03/95
|
Nữ
|
LNHB.07471
|
|
2NT
|
3.25
|
3.25
|
4.50
|
11.00
|
1B.21.00168
|
C140201
|
148
|
Phạm Thị Nhung
|
20/03/95
|
Nữ
|
TTNM.35610
|
|
1
|
2.50
|
5.00
|
3.50
|
11.00
|
38.57.00771
|
C140201
|
149
|
Nguyễn Thị Trang
|
06/11/95
|
Nữ
|
CM1M.06191
|
|
2NT
|
1.50
|
6.00
|
3.50
|
11.00
|
1B.58.02690
|
C140201
|
150
|
Đinh Thị Bích Hằng
|
03/02/95
|
Nữ
|
DKYB.05335
|
|
2NT
|
2.25
|
5.00
|
3.50
|
11.00
|
22.00.00004
|
C140201
|
151
|
Cao Thị Oanh
|
13/01/95
|
Nữ
|
TTND1.31071
|
|
1
|
4.25
|
2.50
|
4.25
|
11.00
|
38.28.00069
|
C140202
|
152
|
Lê Thị Thu Hiền
|
28/09/95
|
Nữ
|
C01D1.01410
|
|
2NT
|
3.00
|
2.75
|
5.00
|
11.00
|
1B.68.00105
|
C140202
|
153
|
Đinh Thị Bích Hằng
|
03/02/95
|
Nữ
|
DKYB.05335
|
|
2NT
|
2.25
|
3.50
|
5.00
|
11.00
|
22.00.00006
|
C140202
|
154
|
Lê Thị Thủy
|
08/12/95
|
Nữ
|
TDVD1.20799
|
|
1
|
3.25
|
3.50
|
4.00
|
11.00
|
30.04.20680
|
C140202
|
155
|
Phạm Thị Cẩm
|
26/06/94
|
Nữ
|
HDTA.00169
|
|
2NT
|
3.25
|
4.25
|
3.50
|
11.00
|
27.08.06484
|
C140202
|
156
|
Nguyễn Thị Hồng Loan
|
22/05/95
|
Nữ
|
SPHD1.13746
|
|
2NT
|
2.50
|
3.75
|
4.50
|
11.00
|
1B.59.00116
|
C140202
|
157
|
Hồ Thị Hậu
|
17/08/95
|
Nữ
|
TDVM.21718
|
06
|
2NT
|
1.00
|
5.25
|
4.75
|
11.00
|
29.31.16429
|
C140201
|
158
|
H Nhung Hwing
|
13/01/94
|
Nữ
|
TTNM.35368
|
01
|
1
|
2.25
|
6.00
|
2.50
|
11.00
|
40.27.00472
|
C140201
|
159
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
14/03/95
|
Nữ
|
QSXD1.12334
|
|
1
|
2.75
|
2.25
|
5.50
|
10.50
|
63.07.00603
|
C140217
|
160
|
Nguyễn Thị Luận
|
03/08/95
|
Nữ
|
DQNC.15081
|
|
2NT
|
4.50
|
2.75
|
3.00
|
10.50
|
30.19.00004
|
C140217
|
161
|
Nguyễn Thị Luận
|
03/08/95
|
Nữ
|
DQNC.15081
|
|
2NT
|
4.50
|
2.75
|
3.00
|
10.50
|
30.19.00004
|
C140201
|
162
|
Nguyễn Thị Thanh Phúc
|
20/11/95
|
Nữ
|
ANHD1.08217
|
|
2NT
|
1.75
|
4.00
|
4.75
|
10.50
|
22.00.00150
|
C140201
|
163
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
14/03/95
|
Nữ
|
QSXD1.12334
|
|
1
|
2.75
|
2.25
|
5.50
|
10.50
|
63.07.00603
|
C140202
|
164
|
Trần Duy Tùng
|
31/07/95
|
|
TTNB.20615
|
|
1
|
1.50
|
3.75
|
5.00
|
10.50
|
36.27.00008
|
C140202
|
165
|
Nguyễn Thị Hoài
|
20/03/95
|
Nữ
|
DHAA.10267
|
|
1
|
1.25
|
5.00
|
4.25
|
10.50
|
30.27.00505
|
C140202
|
166
|
Phùng Thị Thơm
|
08/10/95
|
Nữ
|
TMAD1.23925
|
|
2NT
|
5.25
|
2.25
|
3.00
|
10.50
|
1B.19.02117
|
C140202
|
167
|
Trần Thị Hiền
|
09/07/95
|
Nữ
|
TTNB.12882
|
|
1
|
1.25
|
5.50
|
3.50
|
10.50
|
40.20.00645
|
C140202
|
168
|
Lê Thị Thu Hà
|
18/11/95
|
Nữ
|
SPHD1.12602
|
|
2NT
|
2.50
|
2.75
|
5.00
|
10.50
|
1B.68.01251
|
C140202
|
169
|
Trần Thị Lê Bích Ngọc
|
30/09/95
|
Nữ
|
THVM.04153
|
|
2
|
1.00
|
7.00
|
2.50
|
10.50
|
15.02.15880
|
C140201
|
170
|
Đinh Thị Tường Vi
|
20/01/95
|
Nữ
|
SGDA1.20993
|
|
1
|
2.00
|
4.50
|
3.50
|
10.00
|
40.13.00479
|
C140209
|
171
|
Nguyễn Thị Thanh Hằng
|
20/04/95
|
Nữ
|
DQUA1.09994
|
|
1
|
2.75
|
3.50
|
3.75
|
10.00
|
99.49.09994
|
C140209
|
172
|
Nguyễn Thị Hoa
|
07/10/95
|
Nữ
|
TDVA.02797
|
|
1
|
2.75
|
2.50
|
4.50
|
10.00
|
29.47.03861
|
C140209
|
173
|
Cầm Thị Hồng
|
28/11/95
|
Nữ
|
LPHD1.11615
|
01
|
1
|
2.00
|
2.50
|
5.50
|
10.00
|
07.20.02134
|
C140231
|
174
|
Nguyễn Thị Thanh
|
29/09/95
|
Nữ
|
C29D1.01507
|
|
2NT
|
1.75
|
3.50
|
4.50
|
10.00
|
29.44.00890
|
C140231
|
175
|
Nguyễn Thị Thu Hường
|
05/01/95
|
Nữ
|
SPHM.07035
|
|
2NT
|
1.25
|
4.00
|
4.50
|
10.00
|
25.60.03228
|
C140201
|
176
|
Lê Thị Diệu Hằng
|
13/05/95
|
Nữ
|
CM1M.03190
|
|
1
|
1.25
|
4.50
|
4.25
|
10.00
|
27.62.06325
|
C140201
|
177
|
Phạm Thị Hương
|
04/11/94
|
Nữ
|
TDVM.22021
|
|
2NT
|
1.00
|
4.75
|
4.25
|
10.00
|
29.70.16961
|
C140201
|
178
|
Ninh Thị Nga
|
18/10/92
|
Nữ
|
DTSD1.03336
|
|
2NT
|
0.50
|
2.75
|
6.75
|
10.00
|
25.37.00037
|
C140202
|
179
|
Từ Thị Huyền
|
11/10/94
|
Nữ
|
C29A.00159
|
|
2NT
|
3.00
|
3.00
|
4.00
|
10.00
|
29.46.00003
|
C140202
|
180
|
Hà Quang Mạnh
|
18/07/95
|
|
TTBB.00867
|
|
1
|
3.25
|
4.25
|
2.50
|
10.00
|
62.17.01084
|
C140202
|
181
|
Nguyễn Thị Thu Hương
|
18/02/95
|
Nữ
|
THVM.04000
|
|
1
|
1.50
|
7.00
|
1.50
|
10.00
|
15.15.15991
|
C140201
|
182
|
Phạm Thị Uyên
|
23/09/95
|
Nữ
|
TTNM.36008
|
|
1
|
1.75
|
5.25
|
2.75
|
10.00
|
63.09.00327
|
C140201
|
183
|
Vũ Thị Tới
|
16/01/84
|
Nữ
|
SPHC.09691
|
04
|
2
|
3.50
|
1.50
|
5.00
|
10.00
|
28.15.00881
|
C140217
|
184
|
Lã Thị Huyền
|
10/04/95
|
Nữ
|
SP2A.01601
|
|
2NT
|
3.50
|
1.50
|
4.25
|
9.50
|
25.80.03284
|
C140209
|
185
|
Hà Quang Mạnh
|
18/07/95
|
|
TTBA.01101
|
|
1
|
3.50
|
3.25
|
2.50
|
9.50
|
62.17.01005
|
C140209
|
186
|
Trần Thị Huyền Trang
|
26/02/95
|
Nữ
|
TDVB.14985
|
|
1
|
2.00
|
3.75
|
3.50
|
9.50
|
29.26.10127
|
C140201
|
187
|
Phạm Thị Diệu Phúc
|
21/09/95
|
Nữ
|
DDSD1.52361
|
|
2NT
|
1.25
|
3.25
|
5.00
|
9.50
|
31.19.20664
|
C140202
|
188
|
Trần Thị Thanh Tuyết
|
18/11/93
|
Nữ
|
TTNB.20441
|
|
1
|
1.50
|
4.25
|
3.50
|
9.50
|
99.99.00983
|
C140202
|
189
|
Cà Thị Thanh Thìn
|
29/08/95
|
Nữ
|
YTBB.07856
|
01
|
1
|
1.25
|
5.25
|
3.00
|
9.50
|
62.12.09030
|
C140202
|
190
|
Trần Thị Xuân
|
30/10/95
|
Nữ
|
TTBD1.00374
|
|
2NT
|
4.00
|
2.50
|
3.00
|
9.50
|
25.61.01384
|
C140202
|
191
|
Đỗ Thị Thu Dung
|
19/08/95
|
Nữ
|
SP2A.00462
|
|
2NT
|
2.75
|
2.75
|
4.00
|
9.50
|
25.77.05511
|
C140202
|
192
|
Lã Thị Huyền
|
10/04/95
|
Nữ
|
SP2A.01601
|
|
2NT
|
3.50
|
1.50
|
4.25
|
9.50
|
25.80.03284
|
C140202
|
193
|
Nguyễn Thị ánh Tuyết
|
19/08/95
|
Nữ
|
DTSA.15376
|
|
1
|
1.00
|
4.50
|
3.25
|
9.00
|
17.81.00429
|
C140209
|
194
|
Nguyễn Thị Vân Anh
|
13/09/95
|
Nữ
|
DDSM.53879
|
|
2NT
|
1.75
|
6.50
|
0.75
|
9.00
|
30.06.14621
|
C140201
|
195
|
Lê Thị Thu Hà
|
01/10/95
|
Nữ
|
SP2D1.00435
|
|
2NT
|
3.00
|
2.75
|
3.00
|
9.00
|
1B.53.00339
|
C140202
|
196
|
Đào Thị Thủy
|
01/11/95
|
Nữ
|
TTNA.06493
|
|
1
|
1.00
|
4.50
|
3.50
|
9.00
|
40.20.00553
|
C140202
|
197
|
Nguyễn Văn Đỉnh
|
01/08/95
|
|
HHAD1.00271
|
|
2NT
|
4.75
|
2.75
|
1.50
|
9.00
|
25.64.03787
|
C140202
|
198
|
Lê Thị Nga
|
25/02/95
|
Nữ
|
HDTA.01452
|
|
2NT
|
3.25
|
3.00
|
2.75
|
9.00
|
28.76.00659
|
C140202
|
199
|
Nguyễn Ngọc Khánh
|
17/10/93
|
|
KHAA.04269
|
|
2NT
|
1.50
|
4.00
|
3.25
|
9.00
|
1B.67.00135
|
C140202
|
|
Tổng số hồ sơ đăng ký xét tuyển 199
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách thi sinh đăng ký có Hồ sơ không hợp lệ:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Số báo danh
|
Khu vực
|
Điểm môn 1
|
Điểm môn 2
|
Điểm môn 3
|
Tổng điểm
|
Số TT hồ sơ
|
ĐKXT ngành
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(15)
|
1
|
Nguyễn Phương Thảo
|
12/02/94
|
Nữ
|
SPHB.17175
|
2NT
|
7.00
|
5.50
|
6.50
|
19.00
|
24.02.03456
|
|
HK Hà Nam
|
2
|
Cao Thị Thảo
|
21/07/95
|
Nữ
|
SPHD1.14609
|
2NT
|
5.50
|
4.25
|
7.00
|
17.00
|
24.45.11806
|
|
HK Hà Nam
|
3
|
Lê Thị Trung Anh
|
20/09/95
|
Nữ
|
SPHM.06412
|
2NT
|
5.50
|
5.00
|
6.50
|
17.00
|
24.52.14012
|
|
HK Hà Nam
|
4
|
Trần Thị Hoàn
|
24/07/94
|
Nữ
|
SP2M.00535
|
2NT
|
3.75
|
7.50
|
5.25
|
16.50
|
99.99.00468
|
|
HK Hà Nam
|
5
|
Vũ Thị Thanh Xuân
|
07/10/95
|
Nữ
|
CM1M.06594
|
2NT
|
5.75
|
6.00
|
2.00
|
14.00
|
24.51.05192
|
|
HK Hà Nam
|
6
|
Đoàn Thị Vân
|
01/03/95
|
Nữ
|
SPHD1.14937
|
2NT
|
4.25
|
2.00
|
7.00
|
13.50
|
24.61.16074
|
|
HK Hà Nam
|
7
|
Đặng Thị Lụa
|
20/08/95
|
Nữ
|
SPHM.07204
|
1
|
1.00
|
5.75
|
6.00
|
13.00
|
24.35.08547
|
|
HK Hà Nam
|
8
|
Trần Thị ánh Tuyết
|
27/04/95
|
Nữ
|
VHHC.02265
|
2
|
5.50
|
1.75
|
5.00
|
12.50
|
24.12.00014
|
|
HK Hà Nam
|
9
|
Nguyễn Thị Phương Lan
|
09/08/95
|
Nữ
|
CM1M.04030
|
2NT
|
2.25
|
4.50
|
5.50
|
12.50
|
99.99.00264
|
|
HK Hà Nam
|
10
|
Nguyễn Thị Yến
|
20/10/94
|
Nữ
|
SPSC.09235
|
2NT
|
4.75
|
3.50
|
3.75
|
12.00
|
.E8.00813
|
|
HK Hà Nam
|
11
|
Đào Thị Trang
|
12/09/95
|
Nữ
|
DDLA1.10787
|
2NT
|
3.00
|
5.50
|
3.50
|
12.00
|
24.62.00283
|
|
HK Hà Nam
|
12
|
Hoàng Thị Thoa
|
06/08/95
|
Nữ
|
DQKA1.02255
|
2NT
|
4.75
|
3.00
|
3.75
|
11.50
|
25.59.01793
|
|
HK Hà Nam
|
13
|
Vũ Thị Thuý
|
16/10/95
|
Nữ
|
SPHM.07755
|
2NT
|
0.75
|
3.50
|
6.50
|
11.00
|
24.52.14007
|
|
HK Hà Nam
|
14
|
Chu Thị Hương
|
11/08/95
|
Nữ
|
SPHB.17412
|
2NT
|
4.50
|
3.50
|
2.50
|
10.50
|
24.06.15084
|
|
HK Hà Nam
|
15
|
Nguyễn Thị Tình
|
08/12/95
|
Nữ
|
DCND1.10804
|
2NT
|
2.00
|
3.25
|
5.00
|
10.50
|
24.62.16446
|
|
HK Hà Nam
|
16
|
Vũ Thị Thùy Linh
|
27/10/95
|
Nữ
|
LNHB.06771
|
2NT
|
1.50
|
2.50
|
4.25
|
8.50
|
22.46.00224
|
C140201
|
Dưới điểm sàn
|
17
|
Phạm Thị Thu Hằng
|
07/08/95
|
Nữ
|
SPHC.08592
|
1
|
4.00
|
0.50
|
2.50
|
7.00
|
24.35.08536
|
|
HK Hà Nam
|
|
Tổng số hồ sơ đăng ký xét tuyển 17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG CĐSP HÀ NAM
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
Thứ năm, 29 Tháng 8 2013 |
Gửi ngành Giáo dục nhân dịp khai giảng năm học mới 2013 - 2014
Các thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục, các bậc phụ huynh và các em học sinh, sinh viên cả nước thân mến!
Nhân dịp khai giảng năm học mới 2013 - 2014 và ngày “Toàn dân đưa trẻ đến trường”, tôi thân ái gửi tới các thế hệ nhà giáo, cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục, các bậc phụ huynh và các em học sinh, sinh viên trong cả nước lời chúc mừng tốt đẹp nhất.
Năm học 2012 - 2013, trong điều kiện còn nhiều khó khăn, các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh, sinh viên trong cả nước đã có nhiều cố gắng, nỗ lực phấn đấu đạt được nhiều thành tích trong giảng dạy, học tập và rèn luyện; đặc biệt có nhiều tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, các thầy giáo, cô giáo hết lòng vì học sinh thân yêu; các em học sinh nghèo ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo đã vượt khó vươn lên trong học tập; nhiều em học sinh giỏi đạt các giải cao trong các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực làm rạng danh cho thế hệ trẻ Việt Nam. Tôi nhiệt liệt biểu dương những nỗ lực, cố gắng và kết quả ngành Giáo dục đạt được trong năm học vừa qua.
Năm học 2013 - 2014 là năm học đầu tiên triển khai thực hiện Kết luận của Hội nghị Trung ương 6 (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Ngành Giáo dục cần đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, chương trình, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập; quan tâm phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đẩy mạnh thi đua “Dạy tốt - Học tốt” để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp học.
Tôi đề nghị các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, đoàn thể, ngành Giáo dục, các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh, sinh viên ghi nhớ và thực hiện tốt lời của Bác Hồ trong thư gửi các cán bộ, thầy cô giáo, công nhân viên, học sinh, sinh viên nhân dịp đầu năm mới, tháng 10/1968: “Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân ta, do đó, các ngành, các cấp Đảng và chính quyền địa phương phải thật sự quan tâm hơn nữa đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta lên những bước phát triển mới”; “Dù khó khăn đến đâu cũng phải tiếp tục thi đua dạy tốt, học tốt. Trên nền tảng giáo dục chính trị và lãnh đạo tư tưởng tốt, phải phấn đấu nâng cao chất lượng văn hóa và chuyên môn nhằm thiết thực giải quyết các vấn đề do cách mạng nước ta đề ra và trong một thời gian không xa, đạt những đỉnh cao của khoa học và kỹ thuật”.
Chúc các cô giáo, thầy giáo, cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và toàn thể các em học sinh, sinh viên đạt được nhiều thành thích xuất sắc trong năm học mới. Chúc sự nghiệp giáo dục ngày càng phát triển, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.
Chào thân ái
Trương Tấn Sang
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
Thứ năm, 15 Tháng 8 2013 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NAM THÔNG BÁO xét tuyển NV2 hệ cao đẳng chính quy năm 2013 A- Các ngành xét tuyển nguyện vọng 2:
Số TT
|
Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Điểm xét tuyển
|
Ghi chú
|
1
|
Sư phạm Toán
|
C140209
|
Khối A : 10
Khối A1: 10
|
1. Các ngành Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non chỉ nhận hồ sơ xét tuyển đối với thí sinh có hộ khẩu ngoài tỉnh Hà Nam.
2. Các ngành Sư phạm Toán; Sư phạm Ngữ Văn; Sư phạm Tiếng Anh:
- Nhận hồ sơ xét tuyển đối với thí sinh trong cả nước;
- Các thí sinh đã trúng tuyển NV1 ngành Giáo dục Tiểu học và Giáo dục Mầm non của trường CĐSP Hà nam (nếu có nguyện vọng và có khối thi tương ứng)
|
2
|
Sư phạm Ngữ văn
|
C140217
|
Khối C: 11
Khối D1:10
|
3
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
C140231
|
Khối D1: 12,5
|
4
|
Giáo dục Tiểu học
|
C140202
|
Khối A: 10
Khối B: 11
Khối D1:10
Khối M: 10
|
5
|
Giáo dục Mầm non
|
C140201
|
Khối B: 11,
Khối C: 11
Khối D1:10
Khối M: 10
|
B. Đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2:
1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 (Bản gốc có dấu đỏ của trường dự thi) và phải ghi rõ ngành đăng ký xét tuyển + Một phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của người nhận + Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.
2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển nộp cho trường theo đường bưu điện chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo nhà trường.
3. Đối với thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 các ngành GD Tiểu học, GD Mầm non của trường CĐSP Hà nam ( nếu có nguyện vọng) viết đơn xin chuyển ngành đào tạo.
4. Thời gian nhận Hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1: Từ ngày 20/8/2013 đến hết ngày 10/9/2013. (Sau khi xét tuyển bổ sung đợt 1, nếu còn chỉ tiêu nhà trường sẽ thông báo xét tuyển tiếp đợt sau).
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo-trường CĐSP Hà Nam. ĐT:(0351)3854.533; DĐ: 0983.852.476; Web:http://www.cdhanam.edu.vn
HIỆU TRƯỞNG - CHỦ TỊCH HĐTS Th.S Lê Đình Hiếu
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
Thứ ba, 02 Tháng 7 2013 |
Xem chi tiết:
1. Báo cao tự đánh giá.
2. Phụ lục tự đánh giá.
3. Bảng mã minh chứng tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá chỉnh sửa và cập nhật mới:
1. Báo cao tự đánh giá 8/2013.
2. Phụ lục tự đánh giá 8/2013.
3. Bảng mã minh chứng tự đánh giá 8/2013.
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Giới tính
|
Số báo danh
|
Khu vực
|
Điểm môn 1
|
Điểm môn 2
|
Điểm môn 3
|
Tổng điểm
|
Số TT hồ sơ
|
ĐKXT ngành
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(15)
|
1
|
Nguyễn Phương Thảo
|
12/02/94
|
Nữ
|
SPHB.17175
|
2NT
|
7.00
|
5.50
|
6.50
|
19.00
|
24.02.03456
|
|
HK Hà Nam
|
2
|
Cao Thị Thảo
|
21/07/95
|
Nữ
|
SPHD1.14609
|
2NT
|
5.50
|
4.25
|
7.00
|
17.00
|
24.45.11806
|
|
HK Hà Nam
|
3
|
Lê Thị Trung Anh
|
20/09/95
|
Nữ
|
SPHM.06412
|
2NT
|
5.50
|
5.00
|
6.50
|
17.00
|
24.52.14012
|
|
HK Hà Nam
|
4
|
Trần Thị Hoàn
|
24/07/94
|
Nữ
|
SP2M.00535
|
2NT
|
3.75
|
7.50
|
5.25
|
16.50
|
99.99.00468
|
|
HK Hà Nam
|
5
|
Vũ Thị Thanh Xuân
|
07/10/95
|
Nữ
|
CM1M.06594
|
2NT
|
5.75
|
6.00
|
2.00
|
14.00
|
24.51.05192
|
|
HK Hà Nam
|
6
|
Đoàn Thị Vân
|
01/03/95
|
Nữ
|
SPHD1.14937
|
2NT
|
4.25
|
2.00
|
7.00
|
13.50
|
24.61.16074
|
|
HK Hà Nam
|
7
|
Đặng Thị Lụa
|
20/08/95
|
Nữ
|
SPHM.07204
|
1
|
1.00
|
5.75
|
6.00
|
13.00
|
24.35.08547
|
|
HK Hà Nam
|
8
|
Trần Thị ánh Tuyết
|
27/04/95
|
Nữ
|
VHHC.02265
|
2
|
5.50
|
1.75
|
5.00
|
12.50
|
24.12.00014
|
|
HK Hà Nam
|
9
|
Nguyễn Thị Phương Lan
|
09/08/95
|
Nữ
|
CM1M.04030
|
2NT
|
2.25
|
4.50
|
5.50
|
12.50
|
99.99.00264
|
|
HK Hà Nam
|
10
|
Nguyễn Thị Yến
|
20/10/94
|
Nữ
|
SPSC.09235
|
2NT
|
4.75
|
3.50
|
3.75
|
12.00
|
.E8.00813
|
|
HK Hà Nam
|
11
|
Đào Thị Trang
|
12/09/95
|
Nữ
|
DDLA1.10787
|
2NT
|
3.00
|
5.50
|
3.50
|
12.00
|
24.62.00283
|
|
HK Hà Nam
|
12
|
Hoàng Thị Thoa
|
06/08/95
|
Nữ
|
DQKA1.02255
|
2NT
|
4.75
|
3.00
|
3.75
|
11.50
|
25.59.01793
|
|
HK Hà Nam
|
13
|
Vũ Thị Thuý
|
16/10/95
|
Nữ
|
SPHM.07755
|
2NT
|
0.75
|
3.50
|
6.50
|
11.00
|
24.52.14007
|
|
HK Hà Nam
|
14
|
Chu Thị Hương
|
11/08/95
|
Nữ
|
SPHB.17412
|
2NT
|
4.50
|
3.50
|
2.50
|
10.50
|
24.06.15084
|
|
HK Hà Nam
|
15
|
Nguyễn Thị Tình
|
08/12/95
|
Nữ
|
DCND1.10804
|
2NT
|
2.00
|
3.25
|
5.00
|
10.50
|
24.62.16446
|
|
HK Hà Nam
|
16
|
Vũ Thị Thùy Linh
|
27/10/95
|
Nữ
|
LNHB.06771
|
2NT
|
1.50
|
2.50
|
4.25
|
8.50
|
22.46.00224
|
C140201
|
Dưới điểm sàn
|
17
|
Phạm Thị Thu Hằng
|
07/08/95
|
Nữ
|
SPHC.08592
|
1
|
4.00
|
0.50
|
2.50
|
7.00
|
24.35.08536
|
|
HK Hà Nam
|
|
Tổng số hồ sơ đăng ký xét tuyển 17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
Thứ năm, 27 Tháng 12 2012 |
Kính thưa quý vị đại biểu! Kính thưa các thầy cô giáo! Các em học sinh, sinh viên yêu quý!Trong những ngày mùa đông cuối năm 2012, trường CĐSP Hà Nam lại ấm lên bởi không khí thi đua lập thành tích chào mừng Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ 10, cùng với cả nước và Hà Nội kỷ niệm 40 năm chiến thắng Điện Biên Phủ trên không, kỷ niệm 86 năm ngày toàn quốc kháng chiến và 68 năm ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Đây là thời điểm nhà trường đánh giá những kết quả đạt được sau một học kỳ thực hiện nhiệm vụ năm học. Cũng là thời điểm mà cán bộ, giảng viên, học sinh sinh viên trong toàn trường có dịp nhìn lại 1 năm triển khai thực hiện kế hoạch số 17 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Hà Nam, kế hoạch số 06 của ban Thường vụ Thành ủy Phủ Lý về việc “Triển khai học tập chuyên đề tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong nhà trường. Cùng với nhiều hoạt động đánh giá kết quả đào tạo kiến thức chuyên ngành về Hồ Chí Minh như Văn học, Lịch sử, Âm nhạc, Công tác Đội, Giáo dục chính trị...; được sự đồng ý của Đảng ủy, ban Giám hiệu trường CĐSP Hà Nam; hôm nay, hai khoa Xã hội và Tiểu học Mầm non long trọng tổ chức Diễn đàn Khoa học - Nghệ thuật “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Trước thềm năm mới, xin được thay mặt tập thể giảng viên và sinh viên hai khoa kính chúc quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em sinh viên sức khỏe, thành công và hạnh phúc!

Kính thưa quý vị đại biểu, thưa các thầy cô giáo, các em học sinh, sinh viên. Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh ngày 19 tháng 5 năm 1890 tại quê ngoại là làng Hoàng Trù (tức làng Chùa), còn quê nội của Bác là làng Kim Liên (tức làng Sen). Cả hai quê đều thuộc xã Kim Liên - Tổng Lâm Thịnh – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An. Bác được sinh ra trong một dòng tộc có truyền thống yêu nước. Thân phụ của Bác là quan phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân mẫu là bà Hoàng Thị Loan, làm nghề dệt vài. Thủa nhỏ Người có tên là Nguyễn Sinh Cung, đến khi vào học tại trường Quốc học Huế, người lấy tên Nguyễn Tất Thành (tên khai sinh). Tham gia phong trào đấu tranh của sinh viên trường quốc học Huế, người thanh niên Nguyễn Tất Thành trở thành đối tượng theo dõi của chính quyền thực dân Pháp và anh đã bỏ học vào Sài gòn. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, lấy tên là Văn Ba, Nguyễn tất Thành nhận làm một chân phụ bếp trên con tàu biển Laminran La Tútsơtrêvin của hãng Vận tải hợp nhất, vượt đại dương sang Pháp với mục đích là đi cho biết để rồi trở về giúp vào việc giải phóng cho đồng bào mình. Hành trình rời Tổ quốc ra đi tìm đường cứu nước của Bác kéo dài 30 năm (từ năm 1911 đến 1941). Trong suốt những tháng ngày sống xa đất nước, Người luôn trăn trở khát vọng về một nước Việt nam được độc lập, thống nhất, nhân dân Việt Nam được tự do, hạnh phúc và có đầy đủ mọi quyền làm người cao nhất. Ngày 03 tháng 2 năm 1930, Người tham gia chỉ đạo Hội nghị hợp nhất các tổ chức Đảng cộng sản tại Hương Cảng – Trung quốc và thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Mùa xuân năm 1941, Bác về nước bí mật chỉ đạo phong trào hoạt động chống thực dân, phát xít trong nước. Tháng 8 năm 1942, người lấy tên là Hồ Chí Minh, đại diện của Việt Nam độc lập đồng minh sang Trung quốc tiếp kiến Tưởng Giới Thạch nhằm tranh thủ sự đồng tình của Trung Quốc đối với tổ chức cách mạng. Tại đây, Người bị bắt và bị giải qua 18 nhà lao của 13 huyện đến tháng 9 năm 1943. Trở về Việt Nam, Bác tiếp tục lãnh đạo thành công cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. Tháng 9 năm 1945, tại vườn hoa Ba Đình lịch sử, Bác với tư cách là Chủ tịch nước đã đọc bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên, chính thức khai sinh nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, công bố với thế giới về một nước Việt Nam độc lập, có quyền hưởng tự do, độc lập. Tháng 12 năm 1946, giặc Pháp quay lại chiếm nước ta một lần nữa, Người đã ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến: “Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Người trăn trở quên mình để lãnh đạo thành công cuộc kháng chiến chống Pháp 9 năm, viết nên thiên sử vàng cho dân tộc: Chiến thắng Điện Biên Phủ. Tuy nhiên, chiến tranh chưa kết thúc khi đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam năm 1954. Chủ tịch Hồ Chí Minh lại gửi thư cho đồng bào và chiến sỹ cả nước, kêu gọi quyết tâm đánh mỹ và thắng Mỹ. Trong bối cảnh đất nước tạm thời bị chia cắt, trái tim Người luôn hướng về Miền nam, vẫn khôn nguôi nỗi nhớ miền nam, vì miền Nam ruột thịt. Và trái tim chan chứa yêu thương của Bác đã ngừng đập vào 9 giờ 45 phút ngày 02 tháng 9 năm 1969. Người ra đi để lại muôn vàn tình thương cho cả dân tộc. Với niềm tin chân lý “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, hưởng ứng lời kêu gọi của Bác, cả nước đã tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân và dồn sức mạnh thần tốc vào chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử làm nên đại thắng mùa xuân 1975, thỏa lòng mong ước của Bác. Tuy Bác đã đi xa nhưng trong tâm thức của mỗi người Việt Nam, trước mỗi thời khắc lịch sử, chúng ta lại nhớ đến Bác – Người đã làm rạng danh cho non sông đất nước Việt Nam. Cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng đạo đức của Người đã trở thành tấm gương sáng cho toàn Đảng, toàn dân noi theo. Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa là thành quả của sự chắt lọc tinh tế tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại, vừa mang đậm hơi thở của cuộc sống. Do vậy, ở Hồ Chí Minh, lý luận và thực tiễn luôn có sự thống nhất hữu cơ, không tách rời. Người luôn quan tâm đến mọi mặt của đời sống xã hội và thường đưa ra những quan điểm có tính biện chứng cao trong mọi lĩnh vực: Từ những vấn đề lớn của đất nước như: Kinh tế, chính trị, đối ngoại, quân sự, văn hoá, y tế, giáo dục... đến những sinh hoạt đời thường như: phong trào thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm, quan hệ với các tầng lớp trong xã hội....Ở bất cứ lĩnh vực nào, Người luôn nêu cao đức hy sinh, sự liêm khiết, tinh thần bất khuất dũng cảm. Và khi đã đi xa, Bác còn để lại cho đất nước và nhân dân kho tàng di sản văn hoá vĩ đại: đó chính là những gì Người đã nói, đã làm, đã cống hiến trong suốt cuộc đời 79 mùa xuân của mình. Việc tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đã trở thành công việc thường xuyên, hành động tự giác của các tổ chức đảng, địa phương, cơ quan, đơn vị và của mỗi cán bộ đảng viên. Trong các đơn vị trường học, việc làm đó được biến thành những hành động cụ thể, những phong trào thi đua thiết thực. Với mục đích làm cho cán bộ, giảng viên, HSSV nhà trường nhận thức sâu sắc những nội dung cơ bản và giá trị to lớn của tư tưởng đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh, thúc đẩy mạnh mẽ việc làm theo tấm gương đạo đức của Người, Đảng uỷ trường CĐSP Hà Nam đã xây dựng kế hoạch triển khai học tập chuyên đề tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2012 trong toàn thể đảng bộ, cán bộ, giảng viên, học sinh sinh viên. Kết quả là nhà trưởng đã thực hiện nghiêm túc kế hoạch trên. Tổ chức cho các đơn vị nghiên cứu, học tập, mỗi cán bộ, đảng viên, giáo viên đăng ký việc “làm theo” một cách cụ thể, thiết thực, gắn với chức trách, nhiệm vụ được giao và thường xuyên kiểm điểm, đánh giá hiệu quả của phong trào. Kết quả việc triển khai học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong năm 2012 có những biểu hiện rõ rệt. Điều đó thể hiện ở hiệu quả của việc thực hiện những cuộc vận động lớn của ngành như: cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”với bốn nội dung; thể hiện ở việc thực hiện Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Hà Nam lần thứ 18 về nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh nhà; và thể hiện ở những thành tích mà nhà trường đã đạt được. Trong hai năm học gấn đây, chất lượng giáo dục tư tưởng đạo đức, tư tưởng chính trị ổn định và nâng cao, chất lượng đào tạo được khẳng định, trường đã thực hiện xây dựng chuẩn đầu ra cho các ngành đào tạo, cam kết đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp, sinh viên khá giỏi tương đối cao, các đội tuyển sinh viên dự thi Olimpic toán học, thi Điền kinh HSSV toàn quốc đều giành được thành tích đáng kể. Đội ngũ giảng viên không ngừng phát huy tinh thần tự học, nghiên cứu khoa học và đổi mới phương pháp dạy học. Trường đã có 01 giảng viên bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ, nhiều giảng viên thi đỗ, đạt được học vị thạc sỹ, 02 giảng viên dự thi và đạt giải cao trong hội thi giáo viên giỏi toàn quốc. Nhiều giảng viên, sinh viên được vinh dự đứng trong hàng ngũ của Đảng. Ngoài ra, đội ngũ cán bộ, giảng viên và học sinh sinh viên còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội, vì cộng đồng như Hội khoẻ Phù đổng tỉnh Hà Nam, tham dự cuộc thi “Kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Tất cả những hoạt động đó đã góp phần nhân rộng những điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua Hai tốt cho tỉnh nhà và phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng cấp trường thành trường đại học đa ngành. Kính thưa quý vị! Thưa các thầy cô giáo, các em sinh viên! Nghiên cứu về cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh trở thành việc làm thường xuyên, thể hiện trong chương trình hành động của nhà trường. Nhưng phải đến thời điểm phát động phong trào tìm hiểu, nghiên cứu về Bác với chủ đề “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” thì việc làm đó mới trở thành một hoạt động sôi nổi của thầy và trò khoa Xã hội, khoa Tiểu học - Mầm non. Chúng tôi xin được báo cáo kết quả hơn ba tháng triển khai các hoạt động nghiên cứu, học tập và tổ chức diễn đàn khoa học - nghệ thuật hôm nay như sau: a. Về việc thực hiện phóng sự "Về làng Sen" Chúng tôi đã thực hiện 2 chuyến tham quan thực tế về Nam Đàn - Nghệ An (là quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh) và Viện bảo tàng Hồ Chí Minh tại Hà Nội (là nơi lưu giữ và trưng bày những hiện vật về cuộc đời hoạt động Cách mạng của Người). Viếng mộ thân mẫu và anh em của Bác, thăm quan những di tích lịch sử trên quê hương của phong trào Xô Viết Nghệ tĩnh và tìm hiểu về mảnh đất, dòng họ, gia đình đã sinh ra thiên tài cho đất nước Việt Nam. Từ 2 chuyến đi này, chúng tôi đã thu thập được những tư liệu thực tế về quê hương, về gia đình, tuổi thơ và cuộc đời hoạt động của Bác. Chúng tôi biết được thêm rất nhiều điều từ thực tế về những yếu tố đã làm nên nhân cách và tư tưởng vĩ đại của Người: Bắt nguồn từ những gia hệ cần lao và nhận hậu trên một quê hương hùng vĩ và quật cường, gia đình cụ Nguyễn Sinh Sắc là một tế bào đặc biệt của xã hội Việt Nam thời kỳ lịch sử cận - hiện đại.Trong đó, mỗi thành viên là một cuộc đời phong phú và là một nhân cách cao thượng. Những con người ấy với mức độ khác nhau đã có ảnh hưởng rất quan trọng đến cuộc đời và sự nghiệp của Bác. Thực hiện phóng sự này, chúng tôi mong muốn xây dựng thêm và lưu giữ những hình ảnh tư liệu của hành trình về nguồn. Để các thế hệ giáo viên và học sinh sinh viên nhà trường hiểu sâu thêm về một địa danh mà giờ đây đã trở thành Di tích lịch sử đặc biệt, trở thành lý do để từ những phương trời xa xăm, người người cứ nối tiếp nhau hành hương, tìm về các xóm thôn bình dị làng Sen, làng Chùa, tìm trong các thư tịch, các gia phả và cả trong cách xử thế của con người nơi đây để mong tự cắt nghĩa vì sao mà xứ sở này đã cho ra đời một con người được đồng bào cả nước và dân chúng cần lao khắp hành tinh cứ mãi mãi ghi ơn. b. Về nội dung của Chuyên san khoa học: Trong hành trình đấu tranh thực hiện khát vọng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nêu cao đạo đức của người Cách mạng, luôn quên mình cho hết thảy. Trước lúc đi xa, mỗi điều Người trăn trở, dặn lại trong bản Di chúc đều chứa chan một tấm lòng hiền nhân đối với con người, với thiên nhiên, với quê hương đất nước. Nhớ về Bác, chúng tôi chọn những nội dung chính về cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng, đạo đức Cách mạng của Người để tìm hiểu và khai thác. Triển khai kế hoạch nghiên cứu với tất cả các lớp sinh viên và giảng viên trong hai khoa, chúng tôi chọn các lớp chuyên ngành Ngữ Văn, Lịch sử và khoa học Xã hội làm nòng cốt để lựa chọn bài viết. Kết quả là tiểu ban nội dung đã lựa chọn được ở mỗi lớp sinh viên 5 bài viết hướng vào các nội dung cơ bản. Chọn được 16 báo cáo đạt chất lượng để tập hợp vào Chuyên san khoa học. Số bài viết còn lại của sinh viên, chúng tôi tập hợp thành bộ tư liệu tham khảo đa dạng phục vụ cho việc nghiên cứu những giá trị đầy đủ về Người. Ngoài việc định hướng và góp ý chỉnh sửa bài viết cho sinh viên các lớp, giảng viên ở tất cả các bộ môn thuộc hai khoa đều tham gia viết bài. Và kết quả là sau hai tháng miệt mài, tổng số bài viết chúng tôi lựa chọn là 42 bài. Chuyên san khoa học đặc biệt của thầy và trò hai khoa đã hoàn thành với số lượng 30 báo cáo với độ dài hơn 100 trang. Nội dung của 42 bài viết tập trung vào chủ đề: Cuộc đời, sự nghiệp, tư tưởng, đạo đức và các tác phẩm văn học của Hồ Chí Minh được phân chia theo các hướng tiếp cận cụ thể sau: - Nhóm bài viết về quê hương, gia đình và tuổi thơ của Bác gồm 2 bài, ở đó các tác giả bày tỏ cảm xúc của mình nhân chuyến tham quan thực tế về thăm quê Bác. - Nhóm bài viết tìm hiểu về quá trình hoạt động Cách mạng của Bác gồm 5 bài tập trung khai thác những yếu tố lịch sử tác động đến quá trình tìm đường cứu nước của Bác và vai trò, tác động to lớn của Bác trong lịch sử nước nhà. - Nhóm bài viết tìm hiểu về những sáng tác thơ văn của Bác gồm 8 bài tiếp cận dưới góc độ phân tích phong cách nghệ thuật, tình yêu thiên nhiên đất nước, nhân cách, bản lĩnh của người chiến sỹ cách mạng qua tập thơ “Ngục trung nhật ký”, bản “Di chúc”, bản “Tuyên ngôn độc lập”, chùm thơ chúc tết và những bài thơ về thiên nhiên. 8 bài viết đều tập trung làm rõ quan điểm của Người: sáng tác thơ văn để phục vụ cho mục đích hoạt động Cách mạng. - Đặc biệt, tập trung nhiều bài viết nhất là nhóm bài viết tìm hiểu về tư tưởng và đạo đức Cách mạng của Bác, gồm 21 bài thể hiện tư tưởng của Bác trong mọi lĩnh vực của đất nước như: Công tác xây dựng Đảng, hiến pháp, ngoại giao, quân sự, giáo dục, văn hóa văn nghệ, bảo vệ môi trường, rèn luyện thân thể, lối sống giản dị… - Tiếp cận dưới góc độ cảm thụ mỹ thuật, tác giả Phạm Thị Tươi tìm hiểu tình cảm người họa sỹ với Bác Hồ kính yêu qua các bức “Huyết họa”. - Nhóm bài viết về việc vận dụng và làm theo tư tưởng đạo đức của Người gồm 04 bài phản ánh thực tế triển khai thực hiện cuộc vận động ở trường CĐSP Hà Nam. Cùng với nội dung này, chúng tôi còn nhận được sự hợp tác nghiên cứu của tác giả Trần Minh Hằng - chuyên viên phòng Giáo dục - Đào tạo Phủ Lý với báo cáo "Giảng dạy thơ văn Hồ Chí Minh và tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức của Bác trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trườngTHCS". Với 6 nội dung nghiên cứu trên, các báo cáo đi sâu tìm hiểu khá đầy đủ mọi mặt của cuộc đời, sự nghiệp và tư tưởng, đạo đức của Bác. Với cùng một vấn đề nghiên cứu đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau. Và với nhiều vấn đề khác nhau lại tìm thấy sự đồng nhất một cách tiếp cận. Tuy những bài viết đề cập đến những mảng vấn đề quen thuộc nhưng đều biểu hiện kết quả tìm tòi thực chất và ý thức nghiên cứu khoa học nghiêm túc. Nội dung chuyên san khoa học phản ánh kết quả đổi mới phương pháp dạy học theo quan điểm dạy học tích cực của giảng viên hai khoa. Định hướng cho sinh viên nghiên cứu và chiếm lĩnh kiến thức. Nội dung các bài nghiên cứu sẽ trở thành tư liệu tham khảo phục vụ cho giảng dạy, học tập về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh trong nhà trường Sư phạm. Cùng với những bài nghiên cứu, với lòng kính yêu và tình cảm dành cho Bác, giảng viên Phạm Xuân Duy và các sinh viên đã vẽ lại 5 bức tranh với nhiều chất liệu khác nhau thể hiện hình ảnh của Bác trong 5 thời khắc lịch sử của cuộc đời hoạt động Cách mạng. 5 bức tranh đó đang được trưng bày trang trọng, trước sân khấu của hội trường.Kính thưa quý vị đại biểu! Thưa các thầy cô giáo, các em sinh viên! Tổ chức Diễn đàn khoa học - Nghệ thuật “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, thầy và trò hai khoa mong muốn đây là dịp để bày tỏ tấm lòng, tình cảm đối với Bác Hồ kính yêu, đồng thời là dịp để giảng viên và sinh viên báo cáo kết quả nghiên cứu, sáng tác về cuộc đời và sự nghiệp và tư tưởng, đạo đức Cách mạng của vị Anh hùng giải phóng dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới Hồ Chí Minh. Điều đó càng thể hiện chủ trương chỉ đạo đúng hướng của Đảng ủy, Ban Giám hiệu về mục tiêu thực hiện cuộc vận động“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong trường học. Trước, trong và sau diễn đàn này, thầy và trò hai khoa càng có dịp để chiêm nghiệm những lời dạy của Bác. Để tự thấy là mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa, hoàn thiện mình hơn nữa, để góp phần nhỏ bé vào sự nghiệp trồng người, góp phần xây dựng nhà trường, quê hương và đất nước. Đúng như nhà thơ Tố Hữu đã từng viết: “Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn Xin nguyện cùng Người vươn tới mãi Vững như muôn ngọn dải Trường Sơn” Một lần nữa, xin kính chúc các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và các em sinh viên mạnh khoẻ, hạnh phúc. Chúc Diễn đàn Khoa học - Nghệ thuật được tổ chức thành công! Xin trân trọng cảm ơn!Nguyễn Thị Kim Ngân-Trưởng khoa Xã hội

Một số cán bộ giảng viên khoa Xã hội, khoa Tiểu học Mầm non
ban sofa tai tphcmsach nuoi day consach ky nang song |
|
|